Vàng anh lá bé
Giao diện
Vàng anh lá bé | |
---|---|
Vàng anh lá bé được chụp tại Vườn bách thảo Queen Sirikit (tỉnh Chiang Mai, Thái Lan) vào tháng 3, 2011 | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Caesalpinioideae |
Tông (tribus) | Detarieae |
Chi (genus) | Saraca |
Loài (species) | S. indica |
Danh pháp hai phần | |
Saraca indica L., 1767 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Vàng anh lá bé hay vàng anh lá nhỏ (danh pháp hai phần: Saraca indica) là một loài cây thuộc chi Vàng anh. Loài này được Linnaeus mô tả lần đầu năm 1767.[1]
Nhầm lẫn danh pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Vàng anh lá bé có phân bố ở Việt Nam và thường bị nhầm với cây vô ưu. Lý do là danh pháp đồng nghĩa với Saraca asoca là Saraca indica (non Linnaeus), tức là do người khác đặt. Còn Saraca indica (Linnaeus) do Linnaeus đặt không đồng nghĩa với Saraca asoca, tức là một loài khác.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Saraca indica L.”. worldfloraonline.org. 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.