VIVA World Cup 2010
Giao diện
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (Tháng 4, 2016) |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Gozo |
Thời gian | 29 tháng 5 – 6 tháng 6 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 31 (2,82 bàn/trận) |
VIVA World Cup 2010 là mùa giải thứ tư của VIVA World Cup, giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển không thuộc FIFA. Giải được tổ chức tại quần đảo Gozo. Có tổng cộng sáu đội tuyển tham dự giải (con số kỉ lục từ khi giải tổ chức), trong đó có đương kim vô địch Padania.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Team | Vị trí 2010 | Lần thứ |
---|---|---|
![]() |
1 | 3 |
![]() |
2 | 3 |
![]() |
3 | 3 |
![]() |
4 | 1 |
![]() |
5 | 2 |
![]() |
6 | 3 |
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]
Xewkija | Sannat |
---|---|
Sân vận động Gozo | Sannat Ground |
36°02′18″B 14°15′15″Đ / 36,0382757°B 14,2541962°Đ | 36°01′48″B 14°14′19″Đ / 36,0299631°B 14,2385931°Đ |
Capacity:4,000 | Capacity:1,500 |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Team | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 2 | 6 |
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 1 | 4 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 0 |
Gozo ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Camilleri ![]() |
Report | Nannini ![]() Prandelli ![]() |
Trọng tài: Per Anders Blind (Thụy Điển)
Gozo ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ballue ![]() Taillan ![]() Amiel ![]() Soro ![]() |
Trọng tài: Per Anders Blind (Thụy Điển)
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Team | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 3 | 4 | 6 |
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 |
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Mushin ![]() Qaraman ![]() Abdullah ![]() |
Report | Cappuccilli ![]() |
Trọng tài: Aaron Refalo (Malta)
Provence ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Cappuccilli ![]() |
Trọng tài: Luciano Casnati (Ý)
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Qaraman ![]() Rahman ![]() |
Report | Borghesi ![]() |
Trọng tài: Antonio Guida (Ý)
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
4 June – Sannat | ||||||
![]() | 2 | |||||
5 June – Xewkija | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
4 June – Xewkija | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
5 June – Sannat | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Qamaran ![]() Mohamed ![]() |
Report | Gamet ![]() |
Trọng tài: Antonio Guida (Italy)
Padania ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Nannini ![]() Ganz ![]() |
Report |
Trọng tài: Karim Azad Hatim (Kurdistan)
Tranh hạng năm
[sửa | sửa mã nguồn]Gozo ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Buttigieg ![]() Camilleri ![]() |
Report | Juan ![]() |
Trọng tài: Aaron Fenech (Malta)
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Mosti ![]() |
Trọng tài: Mario Mazzoleni (Ý)
Vô địch VIVA World Cup 2010 |
---|
![]() Padania Lần thứ ba |
Người ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] |