Viện Thượng nghị sĩ Bolivia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viện Thượng nghị sĩ

Cámara de Senadores
Huy hiệu hoặc biểu trưng
Dạng
Mô hình
Lịch sử
Thành lập1831
Lãnh đạo
Andrónico Rodríguez[1]MAS
Từ 4 tháng 11, 2020
Cơ cấu
Số ghế36
Cámara de Senadores de Bolivia elecciones 2020.svg
Chính đảngGovernment (21)

     MAS-IPSP (21)

Opposition (15)

     Civic Community (11)

     Creemos (4)
Bầu cử
Hệ thống đầu phiếuĐại diện tỷ lệ theo danh sách của từng đảng
Bầu cử vừa qua18 tháng 10, 2020
Trụ sở
Tòa nhà Cung Lập pháp (Legislative Palace), Plaza Murillo, La Paz.
Trang web
https://web.senado.gob.bo/

Viện Thượng nghị sĩ (tiếng Tây Ban Nha: Cámara de Senadores) là thượng viện của Hội đồng Lập pháp Đa dân tộc của Bolivia. Thành phần và quyền hạn của thượng viện được quy định trong Hiến pháp Chính trị của Nhà nước và một số điều luật khác. Thượng viện là cơ quan lập pháp của đất nước, mỗi thượng nghị sĩ đại diện cho các bộ của họ. Phòng họp nằm trong tòa nhà Cung Lập pháp ở Plaza Murillo, La Paz.

Thượng viện có 36 ghế. Mỗi bộ trong 9 bộ của chính phủ sẽ có 4 thượng nghị sĩ được bầu theo cơ chế đại diện tỷ lệ (bằng phương pháp d'Hondt).[2] (Từ năm 1985 đến năm 2009, thượng viện có 27 ghế gồm 3 ghế cho mỗi khu vực: 2 ghế từ đảng hoặc người có nhiều phiếu bầu nhất, 1 ghế cho đảng đứng thứ hai.) Các thượng nghị sĩ được bầu từ danh sách ứng cử và sẽ giữ chức trong 5 năm. Độ tuổi tối thiểu để ngồi ghế ở thượng viện là 35.

Thượng viện được thành lập vào năm 1831, sau đó bị giải thể và được tái lập vào năm 1878.[3]

Trước khi Hiến pháp năm 2009 được thông qua, cơ quan này có tên là Thượng viện Quốc gia (tiếng Tây Ban Nha: Senado Nacional).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bolivia (Plurinational State of)”. 5 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Bolivia: Ley del Régimen Electoral, 30 de junio de 2010”. www.lexivox.org. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ Weil, Thomas E. (1974). Area Handbook for Bolivia (bằng tiếng Anh). U.S. Government Printing Office.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]