Victoria von Hohenlohe-Langenburg

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Victoria von Hohenlohe-Langenburg
Nữ công tước thứ 18 xứ Medinaceli
Thông tin chung
SinhVictoria Elisabeth von Hohenlohe-Langenburg
17 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Málaga, Tây Ban Nha
Gia tộcHohenlohe-Langenburg (agnatic)
Medinaceli (cognatic)
Phối ngẫu
Maxime Corneille Iribarren (cưới 2023)
ChaThân vương Marco xứ Hohenlohe-Langenburg
MẹSandra Schmidt-Polex

Nữ thân vương Victoria Elisabeth von Hohenlohe-Langenburg, Nữ công tước thứ 20 xứ Medinaceli, GE (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1997) là một nữ quý tộc Tây Ban Nha.[1] Nắm giữ 43 tước hiệu được công nhận chính thức trong giới quý tộc Tây Ban Nha, hiện cô là quý tộc sở hữu nhiều tước hiệu nhất trên thế giới, trong đó có 10 tước hiệu thuộc Grandee Tây Ban Nha.[2] Người giữ kỷ lục này trước đó là Cayetana Fitz-James Stuart, Nữ công tước thứ 18 xứ Alba (1926-2014), với hơn 50 tước hiệu quý tộc, trong đó có 14 tước hiệu gắn liền với Grandee, theo Sách Kỷ lục Guinness, bà là quý tộc có nhiều tước hiệu nhất trên thế giới.[3]

thành viên của Nhà Hohenlohe, cô là con lớn của Thân vương Marco xứ Hohenlohe-Langenburg, Công tước xứ Medinaceli thứ 19. Em trai của cô là Thân vương Alexander Gonzalo xứ Hohenlohe-Langenburg, là Công tước xư Ciudad Real thứ 14, Hầu tước xứ Navahermosa thứ 13, và là người đứng đầu của Hoàng gia Hohenlohe-Langenburg.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cô sinh ra ở Málaga vào ngày 17 tháng 3 năm 1997, là con đầu lòng của Sandra Schmidt-Polex, một người Đức, và Thân vương Marco xứ Hohenlohe-Langenburg, một quý tộc Tây Ban Nha gốc Đức.[4][5] Victoria nói được 3 thứ tiếng và lớn lên ở Munich, Đức, trước khi chuyển đến Madrid để học quan hệ quốc tế tại Đại học IE.[4]

Bà nội của cô là Ana Luisa de Medina, Nữ hầu tước xứ Navahermosa, Nữ bá tước xứ Ofalia, qua đời năm 2012. Victoria kế thừa tước vị bá tước của bà ngoại vào năm 2016, trong khi em trai cô thừa kế tước vị còn lại.[6]

Sau cái chết của cha cô vào năm 2016 (người đứng đầu gia tộc Medinaceli từ năm 2014), cô trở thành người thừa kế 42 tước vị quý tộc liên quan đến Nhà Medinaceli.[6] Từ năm 2017, bà đã được Bộ Tư pháp Tây Ban Nha xác nhận là người nắm giữ 5 công tước, 15 hầu tước, 18 bá tước (với một adelantazgo) và 4 tử tước. Với 43 tước hiệu, cô là quý tộc có nhiều danh hiệu nhất ở Tây Ban Nha và trên thế giới.[7] Cô ấy nắm giữ 10 grandeeship.

Hôn nhân và hậu duệ[sửa | sửa mã nguồn]

Cô đính hôn vào tháng 5 năm 2023 với bạn trai Maxime Corneille Iribarren, người gốc Argentina và Pháp.[8] Đám cưới của họ diễn ra vào ngày 14 tháng 10 năm 2023 tại Nhà thờ San Miguel (Jerez de la Frontera).[8]

Tước hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Huy hiệu Công tước xứ Medinaceli

Công tước[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nữ Công tước thứ 20 xứ Medinaceli, với Grandeeship[1]
  2. Nữ Công tước thứ 17 xứ Alcalá de los Gazules, với Grandeeship[9]
  3. Nữ Công tước thứ 15 xứ Camiña, với Grandeeship[10]
  4. Nữ Công tước thứ 5 xứ Denia, với Grandeeship[11]
  5. Nữ Công tước thứ 5 xứ Tarifa, with Grandeeship[12]

Hầu tước[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nữ Hầu tước thứ 15 xứ Aytona, với Grandeeship[13]
  2. Nữ Hầu tước thứ 18 xứ Camarasa, với Grandeeship[14]
  3. Nữ Hầu tước thứ 12 xứ la Torrecilla, với Grandeeship[15]
  4. Nữ Hầu tước thứ 18 xứ Priego, với Grandeeship[16]
  5. Nữ Hầu tước thứ 15 xứ Cilleruelo[17]
  6. Nữ Hầu tước thứ 10 xứ San Miguel das Penas y la Mota[18]
  7. Nữ Hầu tước thứ 15 xứ Alcalá de la Alameda[19]
  8. Nữ Hầu tước thứ 17 xứ Comares[20]
  9. Nữ Hầu tước thứ 20 xứ Denia[21]
  10. Nữ Hầu tước thứ 18 xứ las Navas[22]
  11. Nữ Hầu tước thứ 15 xứ Malagón[23]
  12. Nữ Hầu tước thứ 16 xứ Montalbán[24]
  13. Nữ Hầu tước thứ 20 xứ Tarifa[25]
  14. Nữ Hầu tước thứ 16 xứ Villafranca[26]
  15. Nữ Hầu tước thứ 13 xứ Vila Real[27]

Bá tước[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nữ Bá tước thứ 19 xứ Santa Gadea, với Grandeeship[28]
  2. Nữ Bá tước thứ 11 xứ Ofalia[29]
  3. Nữ Bá tước thứ 5 xứ San Martín de Hoyos[30]
  4. Nữ Bá tước thứ 20 xứ Alcoutim[31]
  5. Nữ Bá tước thứ 16 xứ Amarante[32]
  6. Nữ Bá tước thứ 13 xứ Castrogeriz[33]
  7. Nữ Bá tước thứ 23 xứ Ossona[34]
  8. Nữ Bá tước thứ 26 xứ Prades[35]
  9. Nữ Bá tước thứ 20 xứ del Risco[36]
  10. Nữ Bá tước thứ 14 xứ Aramayona[37]
  11. Nữ Bá tước thứ 25 xứ Buendía[38]
  12. Nữ Bá tước thứ 20 xứ Castellar[39]
  13. Nữ Bá tước thứ 21 xứ Cocentaina[40]
  14. Nữ Bá tước thứ 20 xứ Medellín[41]
  15. Nữ Bá tước thứ 21 xứ los Molares, và Adelantada mayor xứ Andalusia[42]
  16. Nữ Bá tước thứ 14 xứ Moriana del Río[43]
  17. Nữ Bá tước thứ 18 xứ Valenza y Valladares[44]
  18. Nữ Bá tước thứ 15 xứ Villalonso[45]

Tử tước[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nữ Tử tước thứ 47 xứ Bas[46]
  2. Nữ Tử tước thứ 45 xứ Cabrera[47]
  3. Nữ Tử tước thứ 13 xứ Linares[48]
  4. Nữ Tử tước thứ 43 xứ Villamur[49]

Tổ tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Catalá, Rafael (8 tháng 5 năm 2017). “Documento BOE-A-2017-5668” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Maite Nieto, "Victoria Hohenlohe, 21 años y 43 títulos nobiliarios" in El País, April 8, 2018
  3. ^ Burgen, Stephen (7 tháng 8 năm 2011). “Spanish duchess gives away fortune in order to marry civil servant”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ a b Espinosa de los Monteros, Patricia (11 tháng 9 năm 2016). “Victoria de Hohenlohe, una de las Grandes de España más jovenes del reino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: ABC. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ Bolonio, Marta; Madrid, José (9 tháng 6 năm 2014). “El ducado de Medinaceli cae definitivamente en manos alemanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Vanitatis. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ a b Font, Consuelo (22 tháng 5 năm 2017). “Victoria Hohenlohe, la alemana que ya es duquesa de Medinaceli” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Mundo. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Victoria de Hohenlohe, duquesa de Medinaceli: casi 50 títulos nobiliarios en menos de dos años”. HOLA USA (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ a b “La duquesa de Medinaceli se casa este otoño: así fue la presentación oficial de su novio”. El Confidencial (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2499” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2500” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2502” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2503” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2505” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2506” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2507” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ Catalá, Rafael (13 tháng 2 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-2508” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ Catalá, Rafael (29 tháng 9 năm 2017). “Documento BOE-A-2017-11560” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ Catalá, Rafael (29 tháng 9 năm 2017). “Documento BOE-A-2017-11567” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3904” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3905” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3906” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  22. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3908” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3909” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  24. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3910” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  25. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3912” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  26. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7383”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7382”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ Catalá, Rafael (29 tháng 9 năm 2017). “Documento BOE-A-2018-2496” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  29. ^ Catalá, Rafael (26 tháng 5 năm 2016). “Documento BOE-A-2016-5596” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  30. ^ “Documento BOE-A-2017-11556” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  31. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3898” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  32. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3899” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  33. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3900” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  34. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3901” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  35. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3902” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  36. ^ Catalá, Rafael (8 tháng 3 năm 2018). “Documento BOE-A-2018-3903” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid: Boletín Oficial del Estado. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  37. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7373”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7374”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7381”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7375”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  41. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7377”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7376”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  43. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7378”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7379”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7380”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  46. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7384”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  47. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7385”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  48. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7386”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “BOE.es - Documento BOE-A-2018-7387”. www.boe.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  50. ^ Christoph Franke und Gottfried Finck von Finckenstein (2018). Gothaisches Genealogisches Handbuch der fürstlichen Häuser VII (2018) (bằng tiếng Đức). Stiftung Deutsches Adelsarchiv. tr. 259/559. ISBN 978-3981724363.
  51. ^ Real Asociación de Hidalgos de España (2017). Elenco de Grandezas y Títulos Nobiliarios Españoles 2017 (50ª ed.) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid, España: Ediciones Hidalguia. tr. 495/1081. ISBN 978-84-944055-7-0.
Quý tộc Tây Ban Nha
Tiền nhiệm
Thân vương Marco xứ Hohenlohe-Langenburg
Nữ công tước xứ Medinaceli
2017–present
Đương nhiệm
Người thừa kế:
Thân vương Alexander Gonzalo xứ Hohenlohe-Langenburg, Công tước thứ 14 xứ Ciudad Real