Wataru Mori

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wataru Mori
森 渉
Sinh25 tháng 2, 1983 (41 tuổi)
Kanagawa, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005 - nay [1]
Người đại diệnSun Music Production
Chiều cao1,72 m[2]
Phối ngẫuTomoko Kaneda (m. 2013)[3][4]
Con cái1[5]
Trang webOfficial profile

Wataru Mori (森 渉 Mori Wataru?, sinh ngày 25 tháng 2 năm 1983)[2] là một nam diễn viên người Nhật Bản, được đại diện bởi công ty quản lý tài năng, Sun Music Production.

Mori đã từng tốt nghiệp trường Komazawa University High School, và Nippon Sport Science University.[2] Vợ của anh là diễn viên lồng tiếng, Kaneda Tomoko.

Danh sách phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Mạng truyền hình Ghi chú
2007 Yamada Tarō Monogatari Chikara Nagaoka TBS
Yūkan Club NTV Tập 1
2008 Shiro to Kuro THK Tập 21, 22, và 25
Room of King Fuji TV Tập 1
Akai Ito Fuji TV Tập 1
2009 Shūkatsu no Musume Ohara TV Asahi Tập cuối
2010 Zettai Reido Fuji TV Tập 2
2011 Hanawa-ke no Yonshimai TBS Tập cuối
Sengoku Otoko-shi Taneshige Mizutani TVK
2012 Kansatsu-i Hazuki Shinomiya Shitai wa Kataru TV Tokyo
2013 Tengoku no Koi THK Tập 16
2019 Sherlock: Untold Stories Kaburagi Fuji TV Tập 4

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú Tham khảo
2005 Bōkoku no Ījisu [1][6]
2006 Rough
2008 The Hidden Fortress
Shakariki!
2010 Custard Pudding
2013 Kyūkyoku!! Hentai Kamen
2014 Oneness: Unmei Hikiyose no Kogane Ritsu Yusuke Nakata

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Profile” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ a b c “Official profile” (bằng tiếng Nhật). Sun Music Production. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “ご報告です。” (bằng tiếng Nhật). Official blog. 22 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “おしりかじり虫"の声優・金田朋子が俳優・森渉と結婚「人間の方と結婚できてよかった」” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. 22 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ @inuimasato (13 tháng 7 năm 2017). “森渉さん 金田朋子さん おめでとうございます。千絵ちゃん、良い名前だなぁ” (Tweet) – qua Twitter.
  6. ^ “今夜放送(^ー^)ノ” (bằng tiếng Nhật). Official blog. 14 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]