Winitia
Giao diện
Winitia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Winitia Chaowasku, 2013 |
Loài điển hình | |
Winitia expansa Chaowasku, 2013 | |
Các loài | |
2. Xem bài |
Winitia là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae, được Tanawat Chaowasku et al. thiết lập năm 2013.[1]
Một số tác giả gộp chi Winitia vào chi Stelechocarpus.[2]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Chi được đặt để vinh danh Phraya Winit Wanandorn, nhà thực vật học người Thái Lan.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Winitia cauliflora (Scheff.) Chaowasku, 2013 = Stelechocarpus cauliflorus(Scheff.) J.Sinclair, 1953: Có thể gộp thành loài trong chi Stelechocarpus. Bản địa vùng nhiệt đới châu Á.
- Winitia expansa Chaowasku, 2013 = Stelechocarpus expansus(Chaowasku) I.M.Turner, 2016: Có thể gộp thành loài trong chi Stelechocarpus. Đặc hữu Thái Lan.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Tanawat Chaowasku & Raymond W. J. M. Van Der Ham, 2013. Integrative systematics supports the establishment of Winitia, a new genus of Annonaceae (Malmeoideae, Miliuseae) allied to Stelechocarpus and Sageraea. Systematics and Biodiversity 11(2): 195–207. doi:10.1080/14772000.2013.806370
- ^ Turner I. M., 2016. Notes on the Annonaceae of the Malay Peninsula. Gardens' Bulletin Singapore 68(1): 65–69. doi:10.3850/S2382581216000028
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Winitia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Winitia tại Wikispecies