Wuodendron
Giao diện
Wuodendron | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Wuodendron B.Xue, Y.H.Tan & Chaowasku, 2018 |
Loài điển hình | |
Wuodendron praecox | |
Các loài | |
1. Xem bài |
Wuodendron là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae, được Xue et al. thiết lập năm 2018.[1]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chi đặt để vinh danh Wu Zhengyi (C.Y. Wu, Ngô Chinh Dật, 吴征镒), Viện Thực vật học Côn Minh, Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc), người đã đề xuất danh pháp Polyalthia litseifolia, nay là đồng nghĩa của Wuodendron praecox.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tại thời điểm tháng 4 năm 2020 chi này được công nhận chỉ chứa 1 loài:[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Bine Xue, Yun-Hong Tan, Daniel C. Thomas, Tanawat Chaowasku, Xue-Liang Hou & Richard M.K. Saunders, 2018. A new Annonaceae genus, Wuodendron, provides support for a post–boreotropical origin of the Asian–Neotropical disjunction in the tribe Miliuseae. Taxon 67(2): 250-266. doi:10.12705/672.2
- ^ Plants of the World Online (PoWO): Wuodendron B.Xue, Y.H.Tan & Chaowasku (tra cứu 16 tháng 4 năm 2020)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Wuodendron tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Wuodendron tại Wikispecies