Yaha (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Yala |
Văn phòng huyện: | 6°28′42″B 101°8′6″Đ / 6,47833°B 101,135°Đ |
Diện tích: | 50 km² |
Dân số: | 51.546 (2005) |
Mật độ dân số: | 103,1 người/km² |
Mã địa lý: | 9505 |
Mã bưu chính: | 95120 |
Bản đồ | |
(tiếng Thái: ยะหา) là một huyện (amphoe) ở phía tây của tỉnh Yala, miền nam Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]The area of Yaha được tách ra from Mueang Yala để thành lập huyện năm 1907.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Kabang của tỉnh Yala, Saba Yoi của tỉnh Songkhla, Mueang Yala, Krong Pinang, Bannang Sata của tỉnh Yala và bang Kedah của Malaysia.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 8 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 48 làng (muban). Yaha là thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Yaha.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Yaha | ยะหา | 8 | 13.252 | |
2. | La-ae | ละแอ | 6 | 3.778 | |
3. | Patae | ปะแต | 9 | 10.980 | |
4. | Baro | บาโร๊ะ | 7 | 7.961 | |
6. | Tachi | ตาชี | 6 | 1.939 | |
7. | Ba-ngoi Sinae | บาโงยซิแน | 6 | 6.849 | |
8. | Katong | กาตอง | 6 | 6.787 |
Các số 5 và 9 là các tambon nay tạo thành huyện Kabang.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- amphoe.com (in Thai)