Yewande Akinola

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yewande Akinola
Sinh1985
Ibadan, Nigeria
Trường lớpCranfield University
University of Warwick
Nhà tuyển dụngLaing O'Rourke
Nổi tiếng vìKỹ thuật thiết kế

Yewanda Akinola (sinh năm 1985) là một kỹ sư tàu biển. Cô làm Kỹ sư chính cho Công ty Laing O'Rourke và dẫn chương trình truyền hình về kỹ thuật cho Kênh 4 và National Geographic.

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Akinola sinh năm 1985 tại Nigeria. Khi còn nhỏ, cô đã thiết kế những ngôi nhà cỡ mẫu.[1] Cha của cô, J. M Akinola, là Thư ký thường trực của Bộ Công trình khu vực miền Tây cũ ở Nigeria.[2] Akinola học ngành Thiết kế Kỹ thuật và Công nghệ tại Đại học Warwick, cô đã hoàn thành vào năm 2007. Trong thời gian học, cô là kỹ sư cơ khí của Thames Water, cô làm việc tại các khu xử lý nước sạch. Năm 2007, cô được Arup Group thuê làm Kỹ sư thiết kế thiết kế hệ thống cấp nước và quản lý nước. Trong khi làm việc cho Arup, cô đã lấy bằng thạc sĩ tại Đại học Cranfield năm 2011.[3]

Công việc[sửa | sửa mã nguồn]

Akinola quan tâm đến việc phát triển nước và vệ sinh cho các nước kém phát triển.[1] Cô đã làm việc cho các dự án ở Anh, Châu Phi, Trung Đông và Đông Á.[4] Cô là người sáng lập Dự án Emit toàn cầu, nơi cố vấn cho những người trẻ tuổi quan tâm đến kỹ thuật.[5][6]

Năm 2010, Akinola giới thiệu chương trình Titanic: Sứ mệnh cho Kênh 4 và Hiệp hội Địa lý Quốc gia.[7] Năm 2012, cô đạt giải của Nữ hoàng Elizabeth dành cho cuộc thi Kỹ thuật để tạo ra một chiếc cúp.[8] Năm đó, cô lọt vào danh sách rút gọn và giành giải thưởng Kỹ sư phụ nữ trẻ của năm của IET.[9] Cô cũng tham gia chương trình trên Kênh CBeebies và Ngày hôm qua TV.[10][11][12] Akinola đã xuất hiện trên BBC Radio 4.[13] Năm 2014 Akinola đã thiết kế một hệ thống thu hoạch nước mưa.[14][15]

Akinola là một tiếng nói nổi bật trong phong trào làm tăng sự đa dạng trong kỹ thuật.[16] Vào năm 2013, Akinola đã làm việc với Girl Guiding UK để khuyến khích nhiều phụ nữ trẻ hơn vào ngành kỹ thuật.[17] Cô ấy đã xuất hiện trong một chiến dịch của Học viện Kỹ thuật Hoàng gia "Được thiết kế để truyền cảm hứng".[18] Cô là biểu tượng trong chiến dịch QEPrize 2014 "Tạo ra tương lai".[19] Cô đã có một bài phát biểu quan trọng tại lễ kỷ niệm ngày Ada Lovelace 2016.[20] Cô góp mặt trong chiến dịch của Viện Kỹ thuật và Công nghệ 2017 "Chân dung của một kỹ sư".[21]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

1998 - Giải thưởng toán quốc gia Nigeria[2]

2009 - Giải thưởng Hiệp hội kỹ sư y tế công cộng Vương quốc Anh cho ngôi sao trẻ đang lên[3]

2012 - Giải thưởng Achiever đặc biệt của Hiệp hội Kỹ sư Đen (AFBE-UK)[2]

2012 - Kỹ sư nữ trẻ của năm từ IET[22]

2013 - Nữ quản lý hàng đầu độ tuổi 30 - 35[23]

2014 - Giải thưởng PRECIOUS cho người phụ nữ xuất sắc trong STEM[24]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Yewande Akinola”. ZODML (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ a b c “Yewande Akinola wins Exceptional Achiever award – Arup [UK]”. emotanafricana.com (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “2012 Young Woman Engineer of the Year finalists announced - Engineering Opportunities”. engopps.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “The IET Young Woman Engineer of the Year Awards - IET Conferences”. conferences.theiet.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ “About us – Low Cost Sustainable Housing”. lcshr.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ “Girl Power: STEM Solutions Towards a Sustainable World conference | Long Road Sixth Form College”. www.longroad.ac.uk (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ “Titanic: The Mission - Channel 4 - Info - Press”. www.channel4.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ “Trophy 2013 - Queen Elizabeth Prize for Engineering”. Queen Elizabeth Prize for Engineering (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ IET (ngày 3 tháng 12 năm 2012), The IET's Young Woman Engineer of the Year (YWE) Award Finalists 2012, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  10. ^ “Yewande Akinola”. IMDb. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ “Mile High City, Absolute Genius: Monster Builds - Credits - BBC - CBBC”. BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ Yewande Akinola (ngày 1 tháng 2 năm 2018), Yewande's features, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  13. ^ “Engineer Yewande Akinola explains her most exciting projects., Sheila Hancock; Engineering; Empty nesting and dependent children, Woman's Hour - BBC Radio 4”. BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “RAINWATER HARVESTING SYSTEM”. Patent Scope. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ “Interview with Yewande Akinola: Inventer & Design Engineer | Shedistinction”. www.shedistinctionblog.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ “Yewande Akinola | Women's Engineering Society”. www.wes.org.uk (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ girlguiding (ngày 21 tháng 2 năm 2013), Yewande Akinola, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  18. ^ Royal Academy of Engineering (ngày 4 tháng 6 năm 2013), Yewande Akinola - Designed to Inspire - Royal Academy of Engineering, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  19. ^ Queen Elizabeth Prize for Engineering (ngày 27 tháng 2 năm 2014), Create the Future - Yewande Akinola, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  20. ^ Finding Ada (ngày 12 tháng 12 năm 2016), Engineering for Global Development & Sustainability, Yewande Akinola at Ada Lovelace Day Live 2016, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018
  21. ^ “Portrait of an Engineer - Faraday Secondary”. faraday-secondary.theiet.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ “The IET Young Woman Engineer of the Year Awards - IET Conferences”. conferences.theiet.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ “35 Women Under 35: Meet your next boss”. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ “Entrepreneur of the year puts prison past behind her” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.