Yuri Sergeyevich Bavin
(Đổi hướng từ Yuri Bavin)
Bavin cùng với Ural năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yuri Sergeyevich Bavin | ||
Ngày sinh | 5 tháng 2, 1994 | ||
Nơi sinh | Slautnoye, Nga | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Ural Yekaterinburg | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | P.F.K. CSKA Moskva | 0 | (0) |
2014–2016 | União de Leiria | 27 | (3) |
2016–2017 | F.K. Zenit St. Petersburg | 1 | (0) |
2016–2017 | → F.K. Zenit-2 St. Petersburg | 45 | (1) |
2017– | FC Ural Yekaterinburg | 17 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-18 Nga | 7 | (1) |
2012–2013 | U-19 Nga | 10 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 12 năm 2017 |
Yuri Sergeyevich Bavin (tiếng Nga: Юрий Сергеевич Бавин; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho FC Ural Yekaterinburg.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Anh có màn ra mắt cho đội một của P.F.K. CSKA Moskva trong trận đấu tại Cúp quốc gia Nga trước FC Khimik Dzerzhinsk vào ngày 30 tháng 10 năm 2013.[1]
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho F.K. Zenit-2 St. Petersburg vào ngày 12 tháng 3 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Volgar Astrakhan.[2]
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Zenit St. Petersburg vào ngày 21 tháng 5 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Dynamo Moskva.[3]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
CSKA Moskva | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
União de Leiria | 2014–15 | Campeonato de Portugal | 19 | 3 | – | – | 19 | 3 | ||
2015–16 | 8 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||||
Tổng cộng | 27 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 27 | 3 | ||
Zenit-2 St. Petersburg | 2015–16 | FNL | 11 | 0 | – | – | 11 | 0 | ||
2016–17 | 34 | 1 | – | – | 34 | 1 | ||||
Tổng cộng | 45 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 45 | 1 | ||
Zenit St. Petersburg | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2016–17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Ural Yekaterinburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 17 | 0 | 1 | 0 | – | 18 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 90 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 92 | 4 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Khimik-CSKA game report”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 30 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Game Report by FNL”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 12 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Game report by RFPL” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 21 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại:
- Sinh năm 1994
- Người Penzhinsky
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nga
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá PFC CSKA Moskva
- Cầu thủ bóng đá U.D. Leiria
- Cầu thủ bóng đá F.K. Zenit Sankt Peterburg
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ bóng đá FC Ural Yekaterinburg
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Nga ở nước ngoài