Zastava M93

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zastava M93 Crna strela
M93 Black Arrow
Zastava M93
LoạiSúng bắn tỉa công phá
Nơi chế tạo Nam Tư
Lược sử hoạt động
Phục vụ1998 - Nay
Sử dụng bởi
  •  Serbia
  •  Armenia
  • Trận
  • Chiến tranh Kosovo
  • Nổi dậy tại Cộng hòa Macedonia
  • Lược sử chế tạo
    Năm thiết kế1993
    Nhà sản xuấtZastava Arms
    Thông số
    Khối lượng16 kg với biến thể DSHK
    14.5 kg với biến thể Browning
    Chiều dài1.670 mm với biến thể DSHK
    1.510 mm với biến thể Browning
    Độ dài nòng
  • 1.000 mm với biến thể DSHK
  • 840 mm với biến thể Browning

  • Đạn
  • 12,7×108 mm
  • 12,7×99mm NATO (.50 BMG)
  • Cơ cấu hoạt độngbolt trược
    Sơ tốc đầu nòng
  • 820 m/s với biến thể DSHK
  • 888 m/s với biến thể Browning
  • Tầm bắn hiệu quả1.600 m
    Chế độ nạpHộp đạn 5 viên
    Ngắm bắnSử dụng ống nhắm 8x32 (8x tầm ngắm đến 1.800 m) có thể sử dụng các loại ống nhắm khác

    Zastava M93 (còn được biết đến như Crna Strela (Црна стрела)) là súng bắn tỉa công phá được phát triển và chế tạo bởi Zastava ArmsSerbia.

    M93 Black Arrow được thiết kế với cơ chế hoạt động cơ bản của các súng trường vốn đã bắt đầu được sử dụng từ hàng trăm năm trước đã chứng minh nó trở thành một loại vũ khí chính xác.

    Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

    Mục đích sử dụng loại súng này chiến đấu tầm xa tấn công các mục tiêu khó có thẻ nhìn thấy và vì thế có cần sử dụng ống nhắm thường là loại 8x với tầm nhắm khoảng 1.800m. Nó cũng có thể gắn các loại ống nhắm khác.

    Các loại súng khác biến thể của loại súng này đều đã được thực nghiệm chiến đấu trong các điều kiện khắc nghiệt của chiến trường tại SerbiaCộng hòa Macedonia.

    Nó được thiết kế để sử dụng loại đạn 12.7x108mm.50 BMG. Sử dụng cơ chế thoi nạp đạn trượt, làm mát bằng không khí, hộp đạn rời và báng súng cố định.

    Một số đặc điểm cấu tạo[sửa | sửa mã nguồn]

    • Các đặc điểm chính:

    - Thân súng được gia công từ một khối thép chuyên dụng nên có trọng lượng khá nặng: 14,5 kg cho phiên bản dùng đạn 12,7 mm NATO, hoặc 16 kg đối với biến thể dùng đạn Nga.

    - Phần thân Zastava M93 dạng khối vuông với chiều dài khoảng 355 mm, cao 76 mm và rộng chừng 50 mm. Súng được sơn màu đen, không phản chiếu, có khả năng chống chịu thời tiết tốt, đây chính là lý do khiến nó mang tên gọi Black Arrow.

    - Nòng của 2 phiên bản có độ dài lần lượt 840 mm và 1.000 mm, được gắn tự do giúp tăng độ chính xác. Đầu nòng có thiết bị hãm nảy hình mũi tên với 2 tầng đối xứng hướng về phía sau một góc 60o. Tỷ lệ xoắn của nòng súng là 1:15,5 inch (đối với loại đạn .50 BMG).

    - Báng súng có kích thước lớn với bộ đệm dày nhằm chống lại lực giật rất mạnh từ cỡ đạn 12,7 mm, báng được thiết kế cố định, không thể điều chỉnh, kết nối với thân thông qua 2 thanh kim loại.

    - Tay nắm bố trí gần cuối nòng, nằm lệch về bên phải để thuận tiện cho việc di chuyển. Chân chống chữ V được hàn vào phía trên, có các tấm đỡ rộng để tránh bị lún xuống cát hoặc bùn khi ngắm bắn.

    Tính năng[sửa | sửa mã nguồn]

    Tầm bắn lý thuyết: 2.000 m.[sửa | sửa mã nguồn]

    Tầm bắn hiệu quả: 1.600 m.[sửa | sửa mã nguồn]

    Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

    Trong giai đoạn Thế chiến thứ II, nhà máy có tới 12.000 công nhân và 10.000 máy công cụ. Ngày nay, Zastava Arms còn sản xuất pháo, súng phòng không, súng trường, súng máy, lựu đạn và cả súng thể thao cho thị trường dân sự.

    Các sản phẩm nổi tiếng của công ty bao gồm súng bắn tỉa M76, súng trường tấn công M70, súng ngắn CZ 99... Ngoài ra vào năm 1993, Zastava đã thiết kế một khẩu súng bắn tỉa hạng nặng có tên gọi M93, hay được biết đến phổ biến hơn dưới tên gọi Black Arrow (Mũi tên đen).

    Zastava Amrs đã dựa trên thiết kế của Mauser 98 - khẩu súng trường lừng danh đã trải qua quá trình phục vụ hơn 100 năm trước đó. Tuy nhiên M93 lớn hơn nhiều với cỡ nòng 12,7 mm tương thích 2 loại đạn 12,7 × 108 mm của khối Warsaw (hay của Nga) và 12,7 × 99 mm NATO (.50 BMG).

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]