Zomebazam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zomebazam
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,3,8-trimethyl-4-phenylpyrazolo[3,4-b][1,4]diazepine-5,7-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H16N4O2
Khối lượng phân tử284.313 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1N(c2c(N(C(=O)C1)C)n(nc2C)C)c3ccccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H16N4O2/c1-10-14-15(18(3)16-10)17(2)12(20)9-13(21)19(14)11-7-5-4-6-8-11/h4-8H,9H2,1-3H3 KhôngN
  • Key:BFWACMHTIVUWJS-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Zomebazam [1] do Hoechst sản xuất là một loại thuốc dẫn xuất pyrazolodiazepinone có đặc tính giải lo âu. Nó có cấu trúc liên quan đến razobazam và zometapine.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ US Patent 3,558,605 '4-Aryl-5,6,7,8-tetrahydropyrazolo(3,4-B)-(1,5)diazepine-1H,4H-5,7-diones and medicaments containing same'
  2. ^ “zomebazam”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.