Bước tới nội dung

Đinh Hưng Nông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đinh Hưng Nông
丁兴农
Chức vụ
Ủy viên dự khuyết Trung ương XX
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 18 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Chủ nhiệm Chính trị Chi viện Chiến lược
Nhiệm kỳ1 tháng 12 năm 2021 – nay
2 năm, 344 ngày
Chính ủyLý Vĩ
Tiền nhiệmPhùng Kiến Hoa
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 2, 1963 (61 tuổi)
Kiến Hồ, Diêm Thành, Giang Tô
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Phục vụ trong lực lượng vũ trang
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1980–nay
Cấp bậc Trung tướng
Chỉ huy[Bộ Hệ thống mạng Lực lượng Chi viện chiến lược (Trung Quốc)

Đinh Hưng Nông (tiếng Trung giản thể: 丁兴农, bính âm Hán ngữ: Dīng Xīngnóng, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải phóng, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiên là Chủ nhiệm Cục Công tác chính trị Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng. Ông từng là Chính ủy Bộ Hệ thống mạng Lực lượng Chi viện chiến lược này.

Đinh Hưng Nông là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, sự nghiệp của ông chủ yếu phục vụ trong hệ thống hậu cần, trang thiết bị, công tác Đảng trong Quân Giải phóng.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đinh Hưng Nông sinh vào tháng 2 năm 1963 tại huyện Kiến Hồ thuộc công thự Diêm Phụ, nay là địa cấp thị Diêm Thành, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Kiến Hồ, đến năm 1980 thì nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, phục vụ lực lượng Lục quân Quân Giải phóng. Ông thường xuyên công tác ở các đơn vị trang thiết bị, tăng thiết giáp, hậu cần và liên lạc của lục quân, nhiều năm hoạt động ở Tổng bộ Trang Bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,[1] từng là Phó Bộ trưởng Bộ Cán bộ của Bộ Chính trị trong tổng bộ, rồi Chính ủy Tổng viện Nghiên cứu Thiết kế công trình của tổng bộ này vào những năm 2005.[2] Năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Bộ Khống trắc Vệ tinh trên biển Trung Quốc,[3] đến tháng 7 năm 2010 thì được phong quân hàm Thiếu tướng.[4] Tháng 3 năm 2012, ông được phân công làm Chủ nhiệm Bộ Chính trị của Tổng bộ Trang bị, đến tháng 11 năm 2015, Tổng bộ Trang bị được cải tổ phân tách thành các cơ quan mới trong đó có Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc, ông được chuyển sang cơ quan này giữ chức Chủ nhiệm Cục Công tác chính trị.[5]

Tháng 1 năm 2019, Đinh Hưng Nông được bổ nhiệm làm Chính ủy Bộ Hệ thống mạng Lực lượng Chi viện chiến lược, cấp phó chiến khu,[6] sau đó được thăng quân hàm Trung tướng.[7] Đến tháng 12 năm 2021, ông được điều chuyển làm Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[8][9] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[10][11][12] ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[13][14]

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 2010 2019
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 江阴市隆重举行春节军政座谈会 Lưu trữ 2016-11-30 tại Wayback Machine,新华网,2012-01-20
  2. ^ 中国测量船抵太平洋预定海域守候“嫦娥奔月” Lưu trữ 2020-11-05 tại Wayback Machine,中国网络电视台,2010-10-01
  3. ^ 江阴市隆重举行春节军政座谈会 Lưu trữ 2016-11-30 tại Wayback Machine,新华网,2012-01-20
  4. ^ 中国测量船抵太平洋预定海域守候“嫦娥奔月” Lưu trữ 2020-11-05 tại Wayback Machine,中国网络电视台,2010-10-01
  5. ^ “全国双拥工作领导小组组成人员名单调整”. 中国共产党新闻网. 11 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “追思丁石孙先生” (PDF). 北京大学数学学院. 11 tháng 11 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ “习近平在中央军委基层建设会议上强调 发扬优良传统 强化改革创新 推动我军基层建设全面进步全面过硬”. CCTV1新闻联播. 10 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Phùng Kiến Hoa
Chủ nhiệm Cục Công tác chính trị Lực lượng Chi viện chiến lược
2021–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Thái Thiệu Lương
Chính ủy Bộ Hệ thống mạng Lực lượng Chi viện chiến lược
2019–2021
Kế vị:
Mai Văn
Tiền vị:
Vương Gia Thắng
Chủ nhiệm Cục Công tác chính trị Bộ Phát triển Trang bị
2012–2016
Kế vị:
Uông Hồng Nhạn
Tiền vị:
Nhiêu Thiệu Hòa
Chính ủy Bộ Khống trắc Vệ tinh trên biển Trung Quốc
2008–2012
Kế vị:
Đỗ Bằng