Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chaim Weizmann”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n cosmetic change using AWB |
|||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
[[Thể loại:Nhà hóa học Israel]] |
[[Thể loại:Nhà hóa học Israel]] |
||
[[Thể loại:Tổng thống Israel]] |
[[Thể loại:Tổng thống Israel]] |
||
[[ar:حاييم فايتسمان]] |
|||
[[id:Chaim Weizmann]] |
|||
[[be:Хаім Вейцман]] |
|||
[[be-x-old:Хаім Вайцман]] |
|||
[[bs:Chaim Weizmann]] |
|||
[[ca:Chaim Weizmann]] |
|||
[[cs:Chajim Weizmann]] |
|||
[[da:Chaim Weizmann]] |
|||
[[de:Chaim Weizmann]] |
|||
[[et:H̠ayyim Weizmann]] |
|||
[[en:Chaim Weizmann]] |
|||
[[es:Jaim Weizmann]] |
|||
[[eu:Chaim Weizmann]] |
|||
[[fa:حییم وایزمن]] |
|||
[[fr:Chaim Weizmann]] |
|||
[[fy:Chaim Weizmann]] |
|||
[[gl:Chaim Weizmann]] |
|||
[[ko:하임 바이츠만]] |
|||
[[hr:Chaim Weizmann]] |
|||
[[io:Chaim Weizmann]] |
|||
[[it:Chaim Weizmann]] |
|||
[[he:חיים ויצמן]] |
|||
[[ka:ხაიმ ვაიცმანი]] |
|||
[[lad:Haim Weizmann]] |
|||
[[lv:Haims Veicmans]] |
|||
[[lt:Chaim Weizmann]] |
|||
[[mr:चैम वाइझमन]] |
|||
[[arz:حاييم وايزمان]] |
|||
[[nl:Chaim Weizmann]] |
|||
[[ja:ハイム・ヴァイツマン]] |
|||
[[no:Chaim Weizmann]] |
|||
[[oc:Chaim Weizmann]] |
|||
[[pl:Chaim Weizmann]] |
|||
[[pt:Chaim Weizmann]] |
|||
[[ro:Haim Weizmann]] |
|||
[[ru:Вейцман, Хаим]] |
|||
[[simple:Chaim Weizmann]] |
|||
[[sk:Chaim Azriel Weizmann]] |
|||
[[sr:Хаим Вајцман]] |
|||
[[fi:Chaim Weizmann]] |
|||
[[sv:Chaim Weizmann]] |
|||
[[tl:Chaim Weizmann]] |
|||
[[tr:Chaim Weizmann]] |
|||
[[uk:Хаїм Вейцман]] |
|||
[[yi:חיים ווייצמאן]] |
|||
[[zh:哈伊姆·魏茨曼]] |
Phiên bản lúc 07:26, ngày 15 tháng 3 năm 2013
Chaim Weizmann | |
---|---|
Chức vụ | |
Tổng thống Israel | |
Nhiệm kỳ | 17 tháng 2, 1949 – 9 tháng 11, 1952 |
Tiền nhiệm | Position established (Provisional State Council) |
Kế nhiệm | Yitzhak Ben-Zvi |
Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Lâm thời Quốc gia Israel | |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 5, 1948 – 17 tháng 2, 1949 |
Tiền nhiệm | David Ben-Gurion |
Kế nhiệm | Became President |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Israel British |
Sinh | Motal, Đế quốc Nga | 27 tháng 11 năm 1874
Mất | 9 tháng 11 năm 1952 Rehovot, Israel | (77 tuổi)
Tôn giáo | Do Thái giáo |
Đảng chính trị | General Zionists |
Con cái | 2 |
Chữ ký |
Chaim Azriel Weizmann, tiếng Hebrew: חיים עזריאל ויצמן, tiếng Ả Rập: حاييم وايزمان Hayyiyim Wayizman (tháng 11, 1874 – 9 tháng 11, 1952) là một nhà lãnh đạo chủ nghĩa phục quốc Do Thái, chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của Israel. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2, 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.
Weizmann cũng là một nhà hóa học, đã phát triển phương pháp lên men axeton-butanol-etanol (Acetone-butanol-ethanol fermentation) để sản xuất axeton thông qua sự lên men do vi khuẩn. Ông cũng đã thành lập Viện Khoa học Weimann ở Rehovot, Israel.