Khác biệt giữa bản sửa đổi của “1076”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi thiện ý của 118.69.80.29 (thảo luận): Không phải nơi phù hợp. (TW) |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{year nav|1076}}Năm 1076 trong [[lịch Julius]]. |
{{year nav|1076}}Năm 1076 trong [[lịch Julius]]. |
||
==Sự kiện== |
==Sự kiện== |
||
Thất bại nặng nề và bất ngờ ở [[Nam Ninh|Ung Châu]] làm cho nhà Tống vô cùng tức tối, chúng tiến hành xâm lược Đại Việt. Cuối năm 1076 nhà Tống sai ba tướng: |
|||
* [[Hòa Mâu]] dẫn đầu quân Tống. |
|||
* [[Triệu Tiết]] làm tướng giặc thứ hai. |
|||
* [[Quách Quỳ]] làm tướng giặc đầu tiên. |
|||
Tướng Hòa Mâu theo đường biển vào tiếp ứng. Hai tướng Quách Quỳ và Triệu Tiết đem 300.000 binh sĩ, dân phu, 10.000 chiến mã. Một tháng sau, quân Tống vượt cửa ải [[Nam Quan]] qua [[Lạng Sơn]] tiến vào nước ta. Khi tiến đến bờ Bắc sông Như Nguyệt (nay là sông Cầu), quân Tống lúng túng vì bên kia sông là quân mai phục của [[Lý Kế Nguyên]]. |
|||
Quách Quỳ đóng quân bên bờ Bắc sông Như Nguyệt, chờ thủy quân của Hòa Mâu đến. Nhưng không được vì Lý Kế Nguyên cho quân đánh tan tác. Quân Tống bắc cầu phao, đóng bè lớn ào ạt tiến qua sông đánh vào phòng tuyến của ta. Quân nhà Lý kịp thời phản công, đẩy quân Tống về phía bờ Bắc. |
|||
Thất vọng, Quách Quỳ ra lệnh: ''Ai bàn đánh sẽ bị chém'' và chuyển sang củng cố lực lượng phòng ngự. Quân sĩ ngày một chán nản mệt mỏi, chết dần chết mòn. |
|||
Cuối mùa xuân, nhiều hơn 1076 năm một năm, [[Lý Thường Kiệt]] mở cuộc tấn công lớn vào trận tuyến của địch. Đêm đó quân ta bất ngờ đánh thẳng vào trại giặc. Quân Tống chỉ còn 120.000 người và chúng đã lâm vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng. |
|||
Giữa lúc ấy, Lý Thường Kiệt bảo Quách Quỳ: ''Tạm đình chiến ở đây vậy!'' Quách Quỳ chấp nhận ngay, rồi sai quân rút về nước. |
|||
==Sinh== |
==Sinh== |
||
{{năm trong lịch khác}} |
{{năm trong lịch khác}} |
Phiên bản lúc 18:22, ngày 15 tháng 7 năm 2013
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Năm 1076 trong lịch Julius.
Sự kiện
Sinh
Lịch Gregory | 1076 MLXXVI |
Ab urbe condita | 1829 |
Năm niên hiệu Anh | 10 Will. 1 – 11 Will. 1 |
Lịch Armenia | 525 ԹՎ ՇԻԵ |
Lịch Assyria | 5826 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1132–1133 |
- Shaka Samvat | 998–999 |
- Kali Yuga | 4177–4178 |
Lịch Bahá’í | −768 – −767 |
Lịch Bengal | 483 |
Lịch Berber | 2026 |
Can Chi | Ất Mão (乙卯年) 3772 hoặc 3712 — đến — Bính Thìn (丙辰年) 3773 hoặc 3713 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 792–793 |
Lịch Dân Quốc | 836 trước Dân Quốc 民前836年 |
Lịch Do Thái | 4836–4837 |
Lịch Đông La Mã | 6584–6585 |
Lịch Ethiopia | 1068–1069 |
Lịch Holocen | 11076 |
Lịch Hồi giáo | 468–469 |
Lịch Igbo | 76–77 |
Lịch Iran | 454–455 |
Lịch Julius | 1076 MLXXVI |
Lịch Myanma | 438 |
Lịch Nhật Bản | Jōhō 3 (承保3年) |
Phật lịch | 1620 |
Dương lịch Thái | 1619 |
Lịch Triều Tiên | 3409 |