Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản ứng hạt nhân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Nuclear reaction Li6-d.svg|nhỏ|120px|Bắn phá hạt nhân <sup>6</sup>Li]]
[[Tập tin:Nuclear reaction Li6-d.svg|nhỏ|120px|Bắn phá hạt nhân <sup>6</sup>Li]]
'''Phản ứng hạt nhân''' là một quá trình vật lý, trong đấy xảy ra [[tương tác mạnh]] của hạt nhân với một hạt nhân khác hoặc với một nucleon ở khoảng cách nhỏ khoảng [[Femtô|fm]], qua quá trình này hạt nhân nguyên tử thay đổi trạng thái ban đầu (thành phần, năng lượng...) hoặc tạo ra hạt nhân mới hay các hạt mới và giải phóng ra năng lượng. Chính nhờ các phản ứng hạt nhân mà [[loài người|con người]] ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn về cấu trúc vi mô của [[thế giới]] [[vật chất]] muôn hình muôn vẻ.
'''Phản ứng hạt nhân''' là một quá trình vật lý, trong đấy xảy ra [[tương tác mạnh]] của hạt nhân với một hạt nhân khác hoặc với một nucleon ở khoảng cách nhỏ khoảng [[Femtô|fm]], qua quá trình này hạt nhân nguyên tử thay đổi trạng thái ban đầu (thành phần, năng lượng...) hoặc tạo ra hạt nhân mới hay các hạt mới và giải phóng ra năng lượng. Chính nhờ các phản ứng hạt nhân mà [[loài người|con người]] ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn về cấu trúc vi mô của [[thế giới]] [[vật chất]] muôn hình muôn vẻ.


'''Ví dụ''': bắn phá hạt nhân nguyên tử [[liti]] <sup>6</sup>Li bằng hạt [[hiđrô|hydro]] <sup>2</sup>H được 2 nguyên tử [[heli]] <sup>4</sup>He và giải phóng 22,4 [[mêga|M]][[electronvolt|eV]]
'''Ví dụ''': bắn phá hạt nhân nguyên tử [[liti]] <sup>6</sup>Li bằng hạt [[hiđrô|hydro]] <sup>2</sup>H được 2 nguyên tử [[heli]] <sup>4</sup>He và giải phóng 22,4 [[mêga|M]][[electronvolt|eV]]
: <sup>6</sup>Li + <sup>2</sup>H → 2 <sup>4</sup>He + 22,4 MeV <br>
: <sup>6</sup>Li + <sup>2</sup>H → 2 <sup>4</sup>He + 22,4 MeV
: Lượng năng lượng giải phóng được tính theo [[định luật bảo toàn năng lượng -khối lượng]], phương trình: [[năng lượng|E]] = [[khối lượng|m]].[[tốc độ ánh sáng|c]]<sup>2</sup>:
: Lượng năng lượng giải phóng được tính theo [[định luật bảo toàn năng lượng -khối lượng]], phương trình: [[năng lượng|E]] = [[khối lượng|m]].[[tốc độ ánh sáng|c]]<sup>2</sup>:
: m<sub>Li</sub> = 6,015 [[Đơn vị khối lượng nguyên tử|u]], m<sub>He</sub> = 4,0026 u và m<sub>H</sub> = 2,014 u
: m<sub>Li</sub> = 6,015 [[Đơn vị khối lượng nguyên tử|u]], m<sub>He</sub> = 4,0026 u và m<sub>H</sub> = 2,014 u
: chênh lệch khối lượng Δm = m<sub>Li</sub> + m<sub>H</sub> - 2.m<sub>He</sub> = 0,0238 u
: chênh lệch khối lượng Δm = m<sub>Li</sub> + m<sub>H</sub> - 2.m<sub>He</sub> = 0,0238 u
: → năng lượng giải phóng = năng lượng chênh lệch ΔE = Δm.c<sup>2</sup> = 22,4 MeV
: → năng lượng giải phóng = năng lượng chênh lệch ΔE = Δm.c<sup>2</sup> = 22,4 MeV


== Phân loại phản ứng hạt nhân ==
== Phân loại phản ứng hạt nhân ==
Dòng 17: Dòng 17:
== Ứng dụng ==
== Ứng dụng ==
Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong [[sản xuất điện năng]] (các [[nhà máy điện nguyên tử]]), trong [[y học]] ([[tia X|chụp X-Quang]]) hay trong [[hóa học]] (tạo ra các [[nguyên tố hóa học|nguyên tố]] nhân tạo), ...
Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong [[sản xuất điện năng]] (các [[nhà máy điện nguyên tử]]), trong [[y học]] ([[tia X|chụp X-Quang]]) hay trong [[hóa học]] (tạo ra các [[nguyên tố hóa học|nguyên tố]] nhân tạo), ...



==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==

*[http://hoahocngaynay.com/index.php/vi/nghien-cuu-giang-day/bai-nghien-cuu/178.html Tổng quan năng lượng hạt nhân] (Tiếng Việt)
*[http://hoahocngaynay.com/index.php/vi/nghien-cuu-giang-day/bai-nghien-cuu/178.html Tổng quan năng lượng hạt nhân] (Tiếng Việt)


{{Sơ khai vật lý}}
{{Sơ khai vật lý}}

[[Thể loại:Phản ứng hạt nhân|*]]
[[Thể loại:Phản ứng hạt nhân|*]]
[[Thể loại:Vật lý hạt nhân]]
[[Thể loại:Vật lý hạt nhân]]

Phiên bản lúc 01:31, ngày 8 tháng 10 năm 2013

Bắn phá hạt nhân 6Li

Phản ứng hạt nhân là một quá trình vật lý, trong đấy xảy ra tương tác mạnh của hạt nhân với một hạt nhân khác hoặc với một nucleon ở khoảng cách nhỏ khoảng fm, qua quá trình này hạt nhân nguyên tử thay đổi trạng thái ban đầu (thành phần, năng lượng...) hoặc tạo ra hạt nhân mới hay các hạt mới và giải phóng ra năng lượng. Chính nhờ các phản ứng hạt nhân mà con người ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn về cấu trúc vi mô của thế giới vật chất muôn hình muôn vẻ.

Ví dụ: bắn phá hạt nhân nguyên tử liti 6Li bằng hạt hydro 2H được 2 nguyên tử heli 4He và giải phóng 22,4 MeV

6Li + 2H → 2 4He + 22,4 MeV
Lượng năng lượng giải phóng được tính theo định luật bảo toàn năng lượng -khối lượng, phương trình: E = m.c2:
mLi = 6,015 u, mHe = 4,0026 u và mH = 2,014 u
chênh lệch khối lượng Δm = mLi + mH - 2.mHe = 0,0238 u
→ năng lượng giải phóng = năng lượng chênh lệch ΔE = Δm.c2 = 22,4 MeV

Phân loại phản ứng hạt nhân

Ứng dụng

Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong sản xuất điện năng (các nhà máy điện nguyên tử), trong y học (chụp X-Quang) hay trong hóa học (tạo ra các nguyên tố nhân tạo), ...

Liên kết ngoài