Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiểu chữ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: ct, replaced: {{Reflist → {{tham khảo |
|||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{tham khảo|2}} |
||
==Nghiên cứu thêm== |
==Nghiên cứu thêm== |
Phiên bản lúc 22:12, ngày 18 tháng 10 năm 2013
Kiểu chữ (tiếng Anh là typeface hoặc font family) là định dạng bảng chữ cái có cùng chung một đặc tính thiết kế. Một kiểu chữ đơn lẻ được thể hiện bằng độ đậm, phong cách, cách chữ, độ rộng, độ nghiêng, in nghiêng, sự trang trí và nhà thiết kế nhưng không phải là kích thước.[1] Ngày này kiểu chữ thường dùng tương đương với thuật ngữ là phông chữ (font) mặc dù chúng có ý nghĩa rất khác nhau trước khi sự phát minh của kiểu chữ học kỹ thuật số ra đời.
Tham khảo
- ^ Young, Margaret Levine; Kay, David C.; Wagner, Richard (2004). WordPerfect 12 for dummies. For Dummies. tr. 102. ISBN 978-0-7645-7808-3.
Nghiên cứu thêm
- Garfield, Simon (2010), Just my Type: a Book About Fonts, Profile
Liên kết ngoài
Tra typeface trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
- ABC typography – Introduction to the most famous typefaces
- Named parts of a letter: Type Anatomy 1.0
- Nwalsh.com, comp.fonts FAQ