Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eurypyga helias”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB |
n Thêm hình vào bài, chuẩn hóa Bảng phân loại... |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{tiêu đề nghiêng}} |
{{tiêu đề nghiêng}} |
||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
| image = Eurypyga helias -Smithsonian National Zoological Park, USA-8.jpg |
| image = Eurypyga helias -Smithsonian National Zoological Park, USA-8.jpg |
||
| image_caption = tại vườn thú quốc gia [[Washington, D.C.]] |
| image_caption = tại vườn thú quốc gia [[Washington, D.C.]] |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| status = LC |
| status = LC |
||
| status_system = IUCN3.1 |
| status_system = IUCN3.1 |
||
| status_ref = <ref>{{IUCN|id= |
| status_ref = <ref>{{IUCN|id=22691893 |title=''Eurypyga helias'' |assessors=[[BirdLife International]] |version=2013.2 |year=2012 |accessdate=26 November 2013}}</ref> |
||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
* ''Eurypyga helias meridionalis'' |
* ''Eurypyga helias meridionalis'' |
||
* ''Eurypyga helias helia''s |
* ''Eurypyga helias helia''s |
||
== Hình ảnh == |
|||
<gallery> |
|||
Tập tin:Eurypyga heliasPCCA20051227-2000B.jpg |
|||
Tập tin:Stavenn Eurypiga helias 00.jpg |
|||
Tập tin:Eurypyga helias2.JPG |
|||
Tập tin:Song of Eurypyga helias.ogg |
|||
Tập tin:Eurypyga helias -Tulsa Zoo -USA-8a.jpg |
|||
</gallery> |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
Phiên bản lúc 09:40, ngày 4 tháng 1 năm 2014
Eurypyga helias | |
---|---|
tại vườn thú quốc gia Washington, D.C. | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Eurypygiformes |
Họ (familia) | Eurypygidae Selby, 1840 |
Chi (genus) | Eurypyga Illiger, 1811 |
Loài (species) | E. helias |
Danh pháp hai phần | |
Eurypyga helias (Pallas, 1781) | |
Phân bố của Eurypyga helias |
Eurypyga helias là một loài chim trong họ Eurypygidae.[2] Loài này phân bố từ Mexico đến miền nam Peru, và có 3 phân loài còn sinh tồn. Loài này có sự tương đồng về hình thái và phân tử với loài Rhynochetos jubatus phân bố ở New Caledonia, cho thấy chúng có nguồn gốc Gondwana, nên được xếp chung vào nhánh Eurypygiformes.[3]
Phân loài
Các phân loài của loài này gồm:[2]
- Eurypyga helias major
- Eurypyga helias meridionalis
- Eurypyga helias helias
Hình ảnh
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Eurypyga helias”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ del Hoyo, J. Elliott, A. & Sargatal, J. (editors). (1996) Handbook of the Birds of the World. Volume 3: Hoatzin to Auks. Lynx Edicions. ISBN 84-87334-20-2