Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xạ đen”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n Sửa bài về sinh vật. |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
| ordo = [[Bộ Dây gối|Celastrales]] |
| ordo = [[Bộ Dây gối|Celastrales]] |
||
| familia = [[Họ Dây gối|Celastraceae]] |
| familia = [[Họ Dây gối|Celastraceae]] |
||
|genus = ''[[Celastrus]]'' |
| genus = ''[[Celastrus]]'' |
||
|species = '''''C. hindsii''''' |
| species = '''''C. hindsii''''' |
||
|binomial = ''Celastrus hindsii'' |
| binomial = ''Celastrus hindsii'' |
||
|binomial_authority = [[George Bentham|Benth.]], 1851 |
| binomial_authority = [[George Bentham|Benth.]], 1851 |
||
⚫ | |||
|synonyms = |
|||
⚫ | |||
''Celastrus axillaris'' <small>Ridl.</small><br /> |
''Celastrus axillaris'' <small>Ridl.</small><br /> |
||
''Celastrus cantonensis'' <small>Hance</small><br /> |
''Celastrus cantonensis'' <small>Hance</small><br /> |
||
Dòng 21: | Dòng 20: | ||
''Celastrus racemulosus'' <small>Hassk.</small><br /> |
''Celastrus racemulosus'' <small>Hassk.</small><br /> |
||
''Celastrus venulosus'' <small>Wall.</small>[bất hợp lệ]<br /> |
''Celastrus venulosus'' <small>Wall.</small>[bất hợp lệ]<br /> |
||
''Flueggea serrata'' <small>Miq.</small><br /> |
''Flueggea serrata'' <small>Miq.</small><br /> |
||
| name = ''Celastrus hindsii'' |
|||
}} |
}} |
||
'''Xạ đen'''<ref>[http://laocai.gov.vn/sites/sokhcn/Tintucsukien/skds/Trang/20120905094237.aspx Tìm hiểu về cây xạ đen], laocai.gov.vn</ref> ([[danh pháp hai phần]]: '''''Celastrus hindsii''''' <small>Benth.</small>) là loài thực vật thuộc họ [[Họ Dây gối|Celastraceae]]. |
'''Xạ đen'''<ref>[http://laocai.gov.vn/sites/sokhcn/Tintucsukien/skds/Trang/20120905094237.aspx Tìm hiểu về cây xạ đen], laocai.gov.vn</ref> ([[danh pháp hai phần]]: '''''Celastrus hindsii''''' <small>Benth.</small>) là loài thực vật thuộc họ [[Họ Dây gối|Celastraceae]]. |
Phiên bản lúc 14:43, ngày 9 tháng 2 năm 2014
Celastrus hindsii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Celastrales |
Họ (familia) | Celastraceae |
Chi (genus) | Celastrus |
Loài (species) | C. hindsii |
Danh pháp hai phần | |
Celastrus hindsii Benth., 1851 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Celastrus approximatus Craib |
Xạ đen[1] (danh pháp hai phần: Celastrus hindsii Benth.) là loài thực vật thuộc họ Celastraceae.
Đặc điểm thực vật học
Xạ đen thuộc loại cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng, nhánh non tròn, không có lông, lá không rụng theo mùa, phiến bầu dục xoan ngược,gân phụ 7 cặp, bìa có răng thấp. Cuống 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 – 10 cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1 cm, nổ thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; Ra quả tháng 8 - 12.
Tác dụng
Xạ đen có tác dụng chữa bệnh như thông kinh, lợi tiểu, chữa ung nhọt và lở loét, phòng ngừa ung thư , tiêu viêm, mát gan mật, giúp cơ thể loại trừ độc tố. Theo Đông y: cây xạ đen có vị đắng chát, tính hàn, có tác dụng hữu hiệu trong điều trị mụn nhọt, ung thũng, tiêu viêm, giải độc, giảm tiết dịch, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Tên gọi khác
Các tên gọi khác có bách giải, đồng triều, bạch vạn hoa, dây gối, quả nâu. Người Mường gọi là cây ung thư.
Chú thích
- ^ Tìm hiểu về cây xạ đen, laocai.gov.vn