Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều đại Jagiellon”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
GHA-WDAS (thảo luận | đóng góp)
n Bot: sửa lỗi chung
n General Fixes
Dòng 2: Dòng 2:
{{Royal house
{{Royal house
|surname = Triều đại Jagiellon
|surname = Triều đại Jagiellon
|coat of arms = [[Image:COA family pl Jagiellon.svg|100px]]
|coat of arms = [[Hình:COA family pl Jagiellon.svg|100px]]
| parent house = [[Nhà Gediminid]]
| parent house = [[Nhà Gediminid]]
|country = [[Tập tin:Coat of Arms of the Polish Crown.svg|25px]] [[Vương quốc Ba Lan (1385–1569)|Vương quốc Ba Lan]]<br>[[Tập tin:Coat of Arms of Lithuania.svg|25px]] [[Đại Công quốc Litva]]<br>[[Tập tin:Coa Hungary Country History (14th century).svg|25px]] [[Vương quốc Hungary]]<br>[[Tập tin:Blason Boheme.svg|25px]] [[Vương quốc Bohemia]]
|country = [[Tập tin:Coat of Arms of the Polish Crown.svg|25px]] [[Vương quốc Ba Lan (1385–1569)|Vương quốc Ba Lan]]<br>[[Tập tin:Coat of Arms of Lithuania.svg|25px]] [[Đại Công quốc Litva]]<br>[[Tập tin:Coa Hungary Country History (14th century).svg|25px]] [[Vương quốc Hungary]]<br>[[Tập tin:Blason Boheme.svg|25px]] [[Vương quốc Bohemia]]
Dòng 13: Dòng 13:
}}
}}


[[Image:Jagiellon Realm.png|thumb|Vào cuối thế kỷ 15, triều đại Jagiellon cai trị một vùng lãnh thổ từ [[biển Baltic]] đến [[biển Đen]] và [[biển Adriatic]].]]
[[Hình:Jagiellon Realm.png|thumb|Vào cuối thế kỷ 15, triều đại Jagiellon cai trị một vùng lãnh thổ từ [[biển Baltic]] đến [[biển Đen]] và [[biển Adriatic]].]]


'''Triều đại Jagiellon''' là một hoàng triều được thành lập khi Đại Công tước của Litva là [[Jogaila]] (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ hoàng [[Jadwiga của Ba Lan]],<ref>Jadwiga được kế vị ngai Vua của Ba Lan — Hedvig Rex Poloniæ, chứ không phải Hedvig Regina Poloniæ. Luật của Ba Lan không có điều lệ nữ hoàng, nhưng cũng không quy định rằng vua phải là đàn ông. Tên hiệu của bà mang giống đực cũng có nghĩa để nhấn mạnh rằng bà có vương quyền thực sự, chứ không phải là một hoàng hậu.</ref> và được kế vị ngai [[Vua của Ba Lan]], trở thành Władysław II Jagiełło. Sau cuộc hôn nhân, nữ hoàng nhường ngôi cho chồng và Władysław II lấy họ của mình là Jogaila đặt tên cho triều đại mới là Jagiellon. Vương triều này đưa Ba Lan là vương quốc cực thịnh, và Ba Lan trở thành "trung tâm của châu Âu" suốt từ thế kỷ XVI - XVIII. Vương triều này đã cai trị Ba Lan (1386–1572), Đại công tước Lithuania (1377–1392 và 1440–1572), Vua Hungary (1440–1444 va 1490–1526), và vua Bohemia (1471–1526).
'''Triều đại Jagiellon''' là một hoàng triều được thành lập khi Đại Công tước của Litva là [[Jogaila]] (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ hoàng [[Jadwiga của Ba Lan]],<ref>Jadwiga được kế vị ngai Vua của Ba Lan — Hedvig Rex Poloniæ, chứ không phải Hedvig Regina Poloniæ. Luật của Ba Lan không có điều lệ nữ hoàng, nhưng cũng không quy định rằng vua phải là đàn ông. Tên hiệu của bà mang giống đực cũng có nghĩa để nhấn mạnh rằng bà có vương quyền thực sự, chứ không phải là một hoàng hậu.</ref> và được kế vị ngai [[Vua của Ba Lan]], trở thành Władysław II Jagiełło. Sau cuộc hôn nhân, nữ hoàng nhường ngôi cho chồng và Władysław II lấy họ của mình là Jogaila đặt tên cho triều đại mới là Jagiellon. Vương triều này đưa Ba Lan là vương quốc cực thịnh, và Ba Lan trở thành "trung tâm của châu Âu" suốt từ thế kỷ XVI - XVIII. Vương triều này đã cai trị Ba Lan (1386–1572), Đại công tước Lithuania (1377–1392 và 1440–1572), Vua Hungary (1440–1444 va 1490–1526), và vua Bohemia (1471–1526).
Dòng 24: Dòng 24:
!Chân dung!!Tên!!Sinh!!Mất!!Trị vì!!Phối ngẫu
!Chân dung!!Tên!!Sinh!!Mất!!Trị vì!!Phối ngẫu
|-
|-
|[[image:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG|90px]]||[[Władysław II Jagiełło]]||khoảng 1362||1434||1386-1434||[[Jadwiga of Poland]]<br>[[Anne của Cilli]]<br>[[Elisabeth của Pilica]]<br>[[Sophia của Halshany]]
|[[Hình:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG|90px]]||[[Władysław II Jagiełło]]||khoảng 1362||1434||1386-1434||[[Jadwiga of Poland]]<br>[[Anne của Cilli]]<br>[[Elisabeth của Pilica]]<br>[[Sophia của Halshany]]
|-
|-
||[[image:Bacciarelli - Władysław III.jpeg|90px]]||[[Władysław III của Ba Lan]]||1424||1444||1434-1444 Ba Lan<br />1440-1444 Hungary||không
||[[Hình:Bacciarelli - Władysław III.jpeg|90px]]||[[Władysław III của Ba Lan]]||1424||1444||1434-1444 Ba Lan<br />1440-1444 Hungary||không
|-
|-
||[[image:Casimir IV Jagiellon.PNG|90px]]||[[Casimir IV Jagiellon]]||1427||1492||1447-1492||[[Elisabeth của Áo (mất 1505)|Elisabeth của Áo]]
||[[Hình:Casimir IV Jagiellon.PNG|90px]]||[[Casimir IV Jagiellon]]||1427||1492||1447-1492||[[Elisabeth của Áo (mất 1505)|Elisabeth của Áo]]
|-
|-
||[[image:Jan I Olbracht by Bacciarelli.jpg|90px]]||[[John I Albert]]||1459||1501||1492-1501||không
||[[Hình:Jan I Olbracht by Bacciarelli.jpg|90px]]||[[John I Albert]]||1459||1501||1492-1501||không
|-
|-
||[[image:Alexander of Poland.PNG|90px]]||[[Alexander I Jagiellon]]||1461||1506||1501-1506||[[Helena của Moscow]]
||[[Hình:Alexander of Poland.PNG|90px]]||[[Alexander I Jagiellon]]||1461||1506||1501-1506||[[Helena của Moscow]]
|-
|-
||[[image:Sigismund I of Poland.PNG|90px]]||[[Sigismund I the Old]]||1467||1548||1507-1548||[[Barbara Zápolya]]<br />[[Bona Sforza]]
||[[Hình:Sigismund I of Poland.PNG|90px]]||[[Sigismund I the Old]]||1467||1548||1507-1548||[[Barbara Zápolya]]<br />[[Bona Sforza]]
|-
|-
||[[image:Sigismundus II Augustus of Poland.PNG|90px]]||[[Sigismund II Augustus]]||1520||1572||1530/1548-1572||[[Elisabeth của Áo (1526-1545)|Elisabeth của Áo]]<br />[[Barbara Radziwiłł]]<br />[[Catherine của Áo (1533–1572)|Catherine of Austria]]
||[[Hình:Sigismundus II Augustus of Poland.PNG|90px]]||[[Sigismund II Augustus]]||1520||1572||1530/1548-1572||[[Elisabeth của Áo (1526-1545)|Elisabeth của Áo]]<br />[[Barbara Radziwiłł]]<br />[[Catherine của Áo (1533–1572)|Catherine of Austria]]
|}
|}



Phiên bản lúc 18:53, ngày 13 tháng 1 năm 2015

Triều đại Jagiellon
Quốc gia Vương quốc Ba Lan
Đại Công quốc Litva
Vương quốc Hungary
Vương quốc Bohemia
Hoàng tộc cũNhà Gediminid
Danh hiệuVua của Ba Lan
Vua của Hungary
Vua của Bohemia
Đại Công tước của Litva
Người sáng lậpWładysław II Jagiełło
Người cuối cùngAnna Jagiellon của Ba Lan
Sáng lập1386
Giải thể1572
Vào cuối thế kỷ 15, triều đại Jagiellon cai trị một vùng lãnh thổ từ biển Baltic đến biển Đenbiển Adriatic.

Triều đại Jagiellon là một hoàng triều được thành lập khi Đại Công tước của Litva là Jogaila (tên rửa tội năm 1386 là Władysław) kết hôn với nữ hoàng Jadwiga của Ba Lan,[1] và được kế vị ngai Vua của Ba Lan, trở thành Władysław II Jagiełło. Sau cuộc hôn nhân, nữ hoàng nhường ngôi cho chồng và Władysław II lấy họ của mình là Jogaila đặt tên cho triều đại mới là Jagiellon. Vương triều này đưa Ba Lan là vương quốc cực thịnh, và Ba Lan trở thành "trung tâm của châu Âu" suốt từ thế kỷ XVI - XVIII. Vương triều này đã cai trị Ba Lan (1386–1572), Đại công tước Lithuania (1377–1392 và 1440–1572), Vua Hungary (1440–1444 va 1490–1526), và vua Bohemia (1471–1526).

Các vua triều Jagiellon

Gia tộc Jagiellon
Chân dung Tên Sinh Mất Trị vì Phối ngẫu
Tập tin:Wladislaus II Jagiello of Poland.PNG Władysław II Jagiełło khoảng 1362 1434 1386-1434 Jadwiga of Poland
Anne của Cilli
Elisabeth của Pilica
Sophia của Halshany
Władysław III của Ba Lan 1424 1444 1434-1444 Ba Lan
1440-1444 Hungary
không
Casimir IV Jagiellon 1427 1492 1447-1492 Elisabeth của Áo
John I Albert 1459 1501 1492-1501 không
Alexander I Jagiellon 1461 1506 1501-1506 Helena của Moscow
Sigismund I the Old 1467 1548 1507-1548 Barbara Zápolya
Bona Sforza
Sigismund II Augustus 1520 1572 1530/1548-1572 Elisabeth của Áo
Barbara Radziwiłł
Catherine of Austria

Chú thích

  1. ^ Jadwiga được kế vị ngai Vua của Ba Lan — Hedvig Rex Poloniæ, chứ không phải Hedvig Regina Poloniæ. Luật của Ba Lan không có điều lệ nữ hoàng, nhưng cũng không quy định rằng vua phải là đàn ông. Tên hiệu của bà mang giống đực cũng có nghĩa để nhấn mạnh rằng bà có vương quyền thực sự, chứ không phải là một hoàng hậu.