Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Peripheral Component Interconnect”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Lịch sử phát triển: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:08.0938711
Dòng 14: Dòng 14:
dùng cho bus này là chip PCI 82430 cho phép ghép nối trực tiếp với bus.
dùng cho bus này là chip PCI 82430 cho phép ghép nối trực tiếp với bus.


Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz , về sau nâng lên 66MHz đối với PCI 2.1 , với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps 
Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33 MHz, về sau nâng lên 66 MHz đối với PCI 2.1, với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus. Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit. Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66 MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps 


PCI được Intel phát triển để thay thế các bus cổ điển ISA và EISA vào những năm 1992. Sự phát triển của bus PCI đã thay đổi qua nhiều phiên bản, có thể kể đến như sau:
PCI được Intel phát triển để thay thế các bus cổ điển ISA và EISA vào những năm 1992. Sự phát triển của bus PCI đã thay đổi qua nhiều phiên bản, có thể kể đến như sau:

Phiên bản lúc 22:24, ngày 7 tháng 10 năm 2015

Khe cắm mở rộng PCI 33Mhz, 32 bit màu trắng (bên phải) loại thông dụng thường thấy trên các máy tính cá nhân

PCI (tiếng Anh: Peripheral Component Interconnect) trong khoa học máy tính là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa các thiết bị ngoại vi đến một bo mạch chủ (thông qua chip cầu nam).

Lịch sử phát triển

Công ty Intel  đã xây dựng nên một tiêu chuẩn ghép nối mới có tên là bus cục bộ

PCI (Peripheral Component Interconnection - Kết nối các thành phần ngoại vi) hay 

thường gọi tắt là bus PCI, để dùng cho bộ xử lý Pentium.Bus này cho phép truy nhập 

rất nhanh tới bộ nhớ, bộ  điều khiển  đĩa, card âm thanh, card đồ hoạ. Vi mạch ghép nối 

dùng cho bus này là chip PCI 82430 cho phép ghép nối trực tiếp với bus.

Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33 MHz, về sau nâng lên 66 MHz đối với PCI 2.1, với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus. Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit. Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66 MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps 

PCI được Intel phát triển để thay thế các bus cổ điển ISA và EISA vào những năm 1992. Sự phát triển của bus PCI đã thay đổi qua nhiều phiên bản, có thể kể đến như sau:

  • PCI phiên bản 1.0: ra đời vào năm 1992 bao gồm hai loại: loại chuẩn (32 bit) và loại đặc biệt (64 bit)
  • PCI phiên bản 2.0: ra đời năm 1993
  • PCI phiên bản 2.1: ra đời năm 1995
  • PCI phiên bản 2.2: ra đời tháng 1 năm 1999
  • PCI-X 1.0 ra đời tháng 9 năm 1999
  • mini-PCI ra đời tháng 11 năm 1999
  • PCI phiên bản 2.3 ra đời tháng 3 năm 2002
  • PCI-X phiên bản 2.0 ra đời tháng 7 năm 2002
  • PCI Express phiên bản 1.0 ra đời tháng 7 năm 2002 và ít lâu sau là 1.1
  • PCI Express phiên bản 2.0 ra đời 15 tháng 1 năm 2007
  • PCI Express phiên bản 3.0 sẽ ra mắt khoảng năm 2010[1].

Các kiểu bus PCI

Hình minh hoạ vị trí bus PCI trong bo mạch chủ

PCI với bus 33,33 Mhz, độ rộng 32 bit là bus PCI thông dụng nhất cho đến thời điểm năm 2007 dùng cho các bo mạch mở rộng (bo mạch âm thanh, bo mạch mạng, bo mạch modem gắn trong...Tuy nhiên có một số bus PCI khác như sau:

  • PCI 66 Mhz: Độ rộng bus: 32 bit; Tốc độ bus: 66 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 1; Băng thông: 266 Mbps
  • PCI 64 bit: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 33 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 1; Băng thông: 266 Mbps
  • PCI 64 Mhz/66 bit: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 66 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 1; Băng thông: 533 Mbps
  • PCI-X 64: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 66 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 1; Băng thông: 533 Mbps
  • PCI-X 133: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 133 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 1; Băng thông: 1066 Mbps
  • PCI-X 266: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 133 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 2; Băng thông: 2132 Mbps
  • PCI-X 533: Độ rộng bus: 64 bit; Tốc độ bus: 133 Mhz; Dữ liệu chuyển trong một xung nhịp: 4; Băng thông: 4266 Mbps

Những bus PCI 66 Mhz hoặc 64 bit theo liệt kê trên không thông dụng trong các máy tính cá nhân, chúng thường chỉ xuất hiện trên các máy chủ hoặc máy trạm.

Tham khảo

  • Scott Mueller; Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition

Xem thêm

Liên kết ngoài