Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cleveland Cavaliers”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox basketball club |
|||
| color1 = #FFFFFF |
|||
| color2 = #860038 |
|||
| color3 = #FDBB30 |
|||
| name = Cleveland Cavaliers |
|||
| current = 2016–17 Cleveland Cavaliers season |
|||
| logo = Cleveland Cavaliers 2010.svg |
|||
| imagesize = 200px |
|||
| conference = [[Eastern Conference (NBA)|Eastern]] |
|||
| division = [[Central Division (NBA)|Central]] |
|||
| founded = 1970 |
|||
| history = '''Cleveland Cavaliers'''<br />1970 đến nay |
|||
| arena = [[Quicken Loans Arena]] |
|||
| location = [[Cleveland|Cleveland, Ohio]] |
|||
| colors = [[màu rượu vang]], vàng kim, xanh biển, trắng<ref>{{cite web|title=Cavaliers Uniform and Logo History|url=http://www.nba.com/cavaliers/history/uniform-logo-history|publisher=Cleveland Cavaliers|date=September 13, 2013|accessdate=April 25, 2016|quote=The new colors were announced on October 9, 2003 – the “new expression of wine and gold” – a crimson-hued wine color and a metallic, almost copper, gold. Dark blue, the secondary color, was a tribute to the Cavalier teams of the 1990s.}}</ref><ref>{{cite web|title=Cleveland Cavaliers Reproduction Guideline Sheet|url=https://mediacentral.nba.com/wp-content/uploads/logos/nba/cle/Cleveland_Cavaliers_Logosheet.jpg|publisher=NBA Media Central|date=May 31, 2016|accessdate=May 31, 2016}}</ref><br />{{color box|#860038}} {{color box|#FDBB30}} {{color box|#002D62}} {{color box|#FFFFFF}} |
|||
| owner = [[Dan Gilbert (nhà kinh doanh)|Dan Gilbert]]<ref>{{cite web|title= Dan Gilbert Confirms Contract Has Been Signed to Purchase Cleveland Cavaliers Basketball Team; Rights to Operate Gund Arena|url=http://www.nba.com/cavaliers/news/gilbert_statement_050103.html|publisher=Cleveland Cavaliers|date=January 3, 2005|accessdate=November 29, 2015}}</ref> |
|||
| manager = [[David Griffin (bóng rổ)|David Griffin]] |
|||
| coach = [[Tyronn Lue]] |
|||
| affiliation = [[Canton Charge]] |
|||
| league_champs = '''1''' ([[2016 NBA Finals|2016]]) |
|||
| conf_champs = '''3''' ([[2007 NBA Playoffs|2007]], [[2015 NBA Playoffs|2015]], [[2016 NBA Playoffs|2016]]) |
|||
| div_champs = '''5''' ([[1975–76 NBA season|1976]], [[2008–09 NBA season|2009]], [[2009–10 NBA season|2010]], [[2014–15 NBA season|2015]], [[2015–16 NBA season|2016]]) |
|||
| ret_nums = '''7''' ([[Bingo Smith|7]], [[Zydrunas Ilgauskas|11]], [[Larry Nance|22]], [[Mark Price|25]], [[Austin Carr|34]], [[Nate Thurmond|42]], [[Brad Daugherty (basketball)|43]]) |
|||
| website = {{URL|cavs.com/}} |
|||
| h_body = 860038<!-- Please DO NOT change the HTML color codes; they are OFFICIAL. Thank you. --> |
|||
| h_pattern_b = _basket_in_white |
|||
| h_shorts = 860038<!-- Please DO NOT change the HTML color codes; they are OFFICIAL. Thank you. --> |
|||
| h_pattern_s = _basket_in_white |
|||
| a_body = 860038<!-- Please DO NOT change the HTML color codes; they are OFFICIAL. Thank you. --> |
|||
| a_pattern_b = _basket_with_white |
|||
| a_shorts = 860038<!-- Please DO NOT change the HTML color codes; they are OFFICIAL. Thank you. --> |
|||
| a_pattern_s = _basket_with_white |
|||
}} |
|||
'''Cleveland Cavaliers''', còn được gọi là '''Cavs''', là một đội [[bóng rổ]] chuyên nghiệp [[Hoa Kỳ]] có trụ sở tại [[Cleveland, Ohio|Cleverland]], [[Ohio]], [[Hoa Kỳ]]. Đội này chơi trong Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA) với tư cách một câu lạc bộ thành viên của Eastern Conference Central Division của liên đoàn. Đội này đã bắt đầu chơi trong năm 1970 như là một nhóm mở rộng, cùng với [[Portland Trail Blazers]] và [[Buffalo Braves]]. Từ năm 1994, sân nhà của đội tại sân Quicken Loans, sân dùng chung với [[Cleveland Gladiators]] của Arena Football League và Lake Erie Monsters của Liên đoàn hockey Mỹ. |
'''Cleveland Cavaliers''', còn được gọi là '''Cavs''', là một đội [[bóng rổ]] chuyên nghiệp [[Hoa Kỳ]] có trụ sở tại [[Cleveland, Ohio|Cleverland]], [[Ohio]], [[Hoa Kỳ]]. Đội này chơi trong Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA) với tư cách một câu lạc bộ thành viên của Eastern Conference Central Division của liên đoàn. Đội này đã bắt đầu chơi trong năm 1970 như là một nhóm mở rộng, cùng với [[Portland Trail Blazers]] và [[Buffalo Braves]]. Từ năm 1994, sân nhà của đội tại sân Quicken Loans, sân dùng chung với [[Cleveland Gladiators]] của Arena Football League và Lake Erie Monsters của Liên đoàn hockey Mỹ. |
||
Phiên bản lúc 06:57, ngày 22 tháng 6 năm 2016
Cleveland Cavaliers | |||
---|---|---|---|
| |||
Cleveland Cavaliers logo | |||
Liên đoàn | Eastern | ||
Khu vực | Central | ||
Thành lập | 1970 | ||
Lịch sử | Cleveland Cavaliers 1970 đến nay | ||
Nhà thi đấu | Quicken Loans Arena | ||
Vị trí | Cleveland, Ohio | ||
Màu áo | màu rượu vang, vàng kim, xanh biển, trắng[1][2] | ||
Quản lý đội | David Griffin | ||
Huấn luyện viên trưởng | Tyronn Lue | ||
Sở hữu | Dan Gilbert[3] | ||
Liên kết | Canton Charge | ||
Vô địch | 1 (2016) | ||
Vô địch liên đoàn | 3 (2007, 2015, 2016) | ||
Vô địch khu vực | 5 (1976, 2009, 2010, 2015, 2016) | ||
Số áo treo | 7 (7, 11, 22, 25, 34, 42, 43) | ||
Trang chủ | cavs | ||
Trang phục | |||
|
Cleveland Cavaliers, còn được gọi là Cavs, là một đội bóng rổ chuyên nghiệp Hoa Kỳ có trụ sở tại Cleverland, Ohio, Hoa Kỳ. Đội này chơi trong Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA) với tư cách một câu lạc bộ thành viên của Eastern Conference Central Division của liên đoàn. Đội này đã bắt đầu chơi trong năm 1970 như là một nhóm mở rộng, cùng với Portland Trail Blazers và Buffalo Braves. Từ năm 1994, sân nhà của đội tại sân Quicken Loans, sân dùng chung với Cleveland Gladiators của Arena Football League và Lake Erie Monsters của Liên đoàn hockey Mỹ.
Cavaliers nổi bật với rất nhiều ngôi sao NBA trong lịch sử của họ, bao gồm Austin Carr, Brad Daugherty, Zydrunas Ilgauskas, Mark Price, LeBron James, Kyrie Irving, và Kevin Love. Cầu thủ vĩ đại NBA qua như Nate Thurmond, Lenny Wilkens, Walt "Clyde" Frazier, và Shaquille O'Neal cũng đã chơi ở Cleveland, mặc dù gần cuối sự nghiệp của họ.
Đội này đã giành được năm giải vô địch Central Division (các năm 1976, 2009, 2010, 2015, và 2016), ba chức vô địch Eastern Conference (các năm 2007, 2015, 2016), một chức vô địch NBA (2016), và đã đạt đến các trận đấu quyết định 20 lần trong 46 lịch sử của họ. Tuy nhiên, đội cũng đã có một số khác biệt đáng ngờ, chẳng hạn như nhiệm kỳ của cựu chủ Ted Stepien, lãnh đạo NBA tạo ra một quy tắc điều chỉnh các giao dịch của các draft pick, được gọi là "Stepien Rule", và thua 26 trận streak trong năm 2010-11, trong đó, tại thời điểm đó, gắn liền với những kỷ lục về chuỗi giảm dài nhất trong thể thao chuyên nghiệp lớn của Mỹ.
Chú thích
- ^ “Cavaliers Uniform and Logo History”. Cleveland Cavaliers. 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
The new colors were announced on October 9, 2003 – the “new expression of wine and gold” – a crimson-hued wine color and a metallic, almost copper, gold. Dark blue, the secondary color, was a tribute to the Cavalier teams of the 1990s.
- ^ “Cleveland Cavaliers Reproduction Guideline Sheet”. NBA Media Central. 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Dan Gilbert Confirms Contract Has Been Signed to Purchase Cleveland Cavaliers Basketball Team; Rights to Operate Gund Arena”. Cleveland Cavaliers. 3 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.