Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alcide De Gasperi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:43.8543850
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Prime Minister
{{Infobox officeholder 1
| honorific-prefix =
| honorific-prefix =
| name = Alcide De Gasperi
| name = Alcide De Gasperi
| image = Alcide de Gasperi 2.jpg
| image = Alcide de Gasperi 2.jpg
| office = [[Thủ tướng Ý|Thủ tướng thứ 30 của Ý]]
| office = [[Thủ tướng Ý|Thủ tướng thứ 30 của Ý]]
| monarch = [[Victor Emmanuel III của Ý|Victor Emmanuel III]]<br>[[Umberto II của Ý|Umberto II]]
| 1namedata = [[Victorio Emmanuele III của Ý|Victorio Emmanuele III]]<br>[[Umberto II của Ý|Umberto II]]
| 1blankname = Vua
| 1blankname1 = {{nowrap|Lieutenant General}}
| 1namedata1 = [[Umberto II of Italy|Prince Umberto]]
| president2 = [[Enrico De Nicola]] <br> [[Luigi Einaudi]]
| president2 = [[Enrico De Nicola]] <br> [[Luigi Einaudi]]
| deputy2 = [[Luigi Einaudi]] <br> [[Randolfo Pacciardi]] <br> [[Giuseppe Saragat]] <br> [[Attilio Piccioni]] <br> [[Giovanni Porzio]]
| 2namedata2 = [[Luigi Einaudi]] <br> [[Randolfo Pacciardi]] <br> [[Giuseppe Saragat]] <br> [[Attilio Piccioni]] <br> [[Giovanni Porzio]]
| 2blankname2 = Phó Thủ tướng
| term_start = 10 tháng 12 năm 1945
| term_end = 17 tháng 8 năm 1953
| term_start = [[10 tháng 12]] năm [[1945]]
| term_end = [[17 tháng 8]] năm [[1953]]
| predecessor = [[Ferruccio Parri]]
| predecessor = [[Ferruccio Parri]]
| successor = [[Giuseppe Pella]]
| successor = [[Giuseppe Pella]]
| order3 = [[Bộ ngoại giao Ý|Bộ trưởng ngoại giao]]
| order3 = [[Bộ trưởng Ngoại giao Ý|Bộ trưởng Ngoại giao]]
| term_start4 = 12 tháng 12 năm 1944
| term_start4 = [[12 tháng 12]] năm [[1944]]
| term_end4 = 18 tháng 10 năm 1946
| term_end4 = [[18 tháng 10]] năm [[1946]]
| primeminister4 = [[Ivanoe Bonomi]] <br> [[Ferruccio Parri]]
| primeminister4 = [[Ivanoe Bonomi]] <br> [[Ferruccio Parri]]
| predecessor4 = [[Ivanoe Bonomi]]
| predecessor4 = [[Ivanoe Bonomi]]
| successor4 = [[Pietro Nenni]]
| successor4 = [[Pietro Nenni]]
| term_start3 = 26 tháng 7 năm 1951
| term_start3 = [[26 tháng 7]] năm [[1951]]
| term_end3 = 17 tháng 8 năm 1953
| term_end3 = [[17 tháng 8]] năm [[1953]]
| predecessor3 = [[Carlo Sforza]]
| predecessor3 = [[Carlo Sforza]]
| successor3 = [[Giuseppe Pella]]
| successor3 = [[Giuseppe Pella]]
| order5 = [[Bộ nội vụ Ý|Bộ trưởng nội vụ]]
| order5 = [[Bộ trưởng Nội vụ Ý|Bộ trưởng Nội vụ]]
| term_start5 = 13 tháng 7 năm 1946
| term_start5 = [[13 tháng 7]] năm [[1946]]
| term_end5 = 2 tháng 2 năm 1947
| term_end5 = [[2 tháng 2]] năm [[1947]]
| predecessor5 = [[Giuseppe Romita]]
| predecessor5 = [[Giuseppe Romita]]
| successor5 = [[Mario Scelba]]
| successor5 = [[Mario Scelba]]
| office6 = Nguyên thủ quốc gia lâm thời Ý
| office6 = [[Danh sách tổng thống Ý|Quốc trưởng lâm thời Ý]]
| term_start6 = 18 tháng 6 năm 1946
| term_start6 = [[18 tháng 6]] năm [[1946]]
| term_end6 = 28 tháng 6 năm 1946
| term_end6 = [[28 tháng 6]] năm [[1946]]
| predecessor6 = [[Umberto II của Ý|Vua Umberto II]]
| predecessor6 = [[Umberto II của Ý|Vua Umberto II]]
| successor6 = [[Enrico De Nicola]]
| successor6 = [[Enrico De Nicola]]
| office7 = [[Bộ thuộc địa (Ý)|Bộ trưởng châu Phi thuộc Ý]]
| office7 = [[Bộ thuộc địa (Ý)|Bộ trưởng Châu Phi thuộc Ý]]
| term_start7 = 10 tháng 12 năm 1945
| term_start7 = [[10 tháng 12]] năm [[1945]]
| term_end7 = 19 tháng 4 năm 1953
| term_end7 = [[19 tháng 4]] năm [[1953]]
| predecessor7 = [[Ferruccio Parri]]
| predecessor7 = [[Ferruccio Parri]]
| successor7 = ''Position abolished''
| successor7 = ''Chức vụ bãi bỏ''
| office8 = Chủ tịch Nghị viện châu Âu
| office8 = [[Chủ tịch Nghị viện Châu Âu]]
| term_start8 = 1 tháng 1 năm 1954
| term_start8 = [[1 tháng 1]] năm [[1954]]
| term_end8 = 19 tháng 8 năm 1954
| term_end8 = [[19 tháng 8]] năm [[1954]]
| predecessor8 = [[Paul Henri Spaak]]
| predecessor8 = [[Paul Henri Spaak]]
| successor8 = [[Giuseppe Pella]]
| successor8 = [[Giuseppe Pella]]
| birth_name = Alcide Amedeo Francesco De Gasperi
| birth_name = Alcide Amedeo Francesco De Gasperi
| birth_date = {{birth date|1881|4|3|df=y}}
| birth_date = [[3 tháng 4]] năm [[1881]]
| death_date = {{death date and age|1954|8|19|1881|4|3|df=y}}
| death_date = [[19 tháng 8]] năm [[1954]] (73 tuổi)
| birth_place = [[Pieve Tesino]], [[Hạt Tyrol|Tyrol]], [[Áo-Hung]]
| birth_place = [[Pieve Tesino]], [[Tyrol]], [[Đế quốc Áo-Hung]]
| death_place = [[Borgo Valsugana]], [[Trentino]], Italia
| death_place = [[Borgo Valsugana]], [[Trentino]], [[Ý]]
| spouse = Francesca Romani {{small|(1894–1954)}}
| spouse = Francesca Romani {{small|(1894–1954)}}
| children = Maria Romana De Gasperi <br> ''and other 3 daughters''
| children = Maria Romana De Gasperi <br> '' 3 người con gái khác''
| nationality = [[Italia]]
| party = UPPT {{small|(1906–1920)}}<br>[[Đảng Nhân dân Ý (1919)|PPI]] {{small|(1920–1926)}}<br>[[nhà chính trị độc lập|độc lập]] {{small|(1926–1943)}}<br>[[Dân chủ Thiên chúa giáo (Ý)|DC]] {{small|(1943–1954)}}
| party = UPPT {{small|(1906–1920)}}<br>[[Đảng Nhân dân Ý (1919)|PPI]] {{small|(1920–1926)}}<br>[[nhà chính trị độc lập|độc lập]] {{small|(1926–1943)}}<br>[[Dân chủ Thiên chúa giáo (Ý)|DC]] {{small|(1943–1954)}}
| occupation = Nhà báo, nhà chính trị
| occupation = Nhà báo, nhà chính trị

Phiên bản lúc 11:16, ngày 12 tháng 3 năm 2017

Alcide De Gasperi
Thủ tướng thứ 30 của Ý
Nhiệm kỳ
10 tháng 12 năm 1945 – 17 tháng 8 năm 1953
VuaVictorio Emmanuele III
Umberto II
Tiền nhiệmFerruccio Parri
Kế nhiệmGiuseppe Pella
Tổng thốngEnrico De Nicola
Luigi Einaudi
Phó Thủ tướngLuigi Einaudi
Randolfo Pacciardi
Giuseppe Saragat
Attilio Piccioni
Giovanni Porzio
Bộ trưởng Ngoại giao
Nhiệm kỳ
26 tháng 7 năm 1951 – 17 tháng 8 năm 1953
Tiền nhiệmCarlo Sforza
Kế nhiệmGiuseppe Pella
Nhiệm kỳ
12 tháng 12 năm 1944 – 18 tháng 10 năm 1946
Thủ tướngIvanoe Bonomi
Ferruccio Parri
Tiền nhiệmIvanoe Bonomi
Kế nhiệmPietro Nenni
Bộ trưởng Nội vụ
Nhiệm kỳ
13 tháng 7 năm 1946 – 2 tháng 2 năm 1947
Tiền nhiệmGiuseppe Romita
Kế nhiệmMario Scelba
Quốc trưởng lâm thời Ý
Nhiệm kỳ
18 tháng 6 năm 1946 – 28 tháng 6 năm 1946
Tiền nhiệmVua Umberto II
Kế nhiệmEnrico De Nicola
Bộ trưởng Châu Phi thuộc Ý
Nhiệm kỳ
10 tháng 12 năm 1945 – 19 tháng 4 năm 1953
Tiền nhiệmFerruccio Parri
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Chủ tịch Nghị viện Châu Âu
Nhiệm kỳ
1 tháng 1 năm 1954 – 19 tháng 8 năm 1954
Tiền nhiệmPaul Henri Spaak
Kế nhiệmGiuseppe Pella
Thông tin cá nhân
Sinh
Alcide Amedeo Francesco De Gasperi

3 tháng 4 năm 1881
Pieve Tesino, Tyrol, Đế quốc Áo-Hung
Mất19 tháng 8 năm 1954 (73 tuổi)
Borgo Valsugana, Trentino, Ý
Đảng chính trịUPPT (1906–1920)
PPI (1920–1926)
độc lập (1926–1943)
DC (1943–1954)
Phối ngẫuFrancesca Romani (1894–1954)
Con cáiMaria Romana De Gasperi
và 3 người con gái khác
Alma materĐại học Vienna
Nghề nghiệpNhà báo, nhà chính trị

Alcide Amedeo Francesco De Gasperi (phát âm tiếng Ý: [alˈtʃiːde de ˈɡasperi]; 3 tháng 4 năm 1881 - 19 tháng 8 năm 1954) là một chính khách Ý và chính trị gia người thành lập đảng Dân chủ Thiên chúa giáo[1]. Từ năm 1945 đến 1953 ông là thủ tướng tám năm của chính phủ liên minh. Nhiệm kỳ tám năm cầm quyền của ông vẫn còn là một bước ngoặt của sự trường thọ chính trị cho một nhà lãnh đạo trong nền chính trị hiện đại của Ý. Là một người Công giáo bảo thủ, ông là một trong những người sáng lập của Liên minh châu Âu, cùng với Altiero Spinelli người Ý, người Pháp Robert Schuman và Thủ tướng Tây Đức Konrad Adenauer.

Chú thích

Bản mẫu:Nhân vật thời Chiến tranh Lạnh