Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tháp Babel”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Pieter Bruegel the Elder - The Tower of Babel (Vienna) - Google Art Project - edited.jpg|nhỏ|350px|''[[Tháp Babel (Brueghel)|Tháp Babel]]'' bởi [[Pieter Brueghel the Elder]] (1563).]]
[[Tập tin:Pieter Bruegel the Elder - The Tower of Babel (Vienna) - Google Art Project - edited.jpg|nhỏ|250px|''[[Tháp Babel (Brueghel)|Tháp Babel]]'' bởi [[Pieter Brueghel the Elder]] (1563).]]
[[Tập tin:Confusion of Tongues.png|nhỏ|350px|Engraving ''The Confusion of Tongues'' bởi [[Gustave Doré]] (1865).]]
[[Tập tin:Confusion of Tongues.png|nhỏ|250px|Engraving ''The Confusion of Tongues'' bởi [[Gustave Doré]] (1865).]]
'''Tháp Babel''' ({{lang-he|{{Hebrew|מגדל בבל}}}} ''Migdal Bavel'' {{lang-ar|برج بابل}} ''Burj Babil''), trong [[Sách Sáng Thế|Sách sáng thế]],<ref>[http://www.mechon-mamre.org/p/pt/pt0111.htm Book of Genesis, Chapter 11]</ref> là một ngọn tháp to lớn được xây dựng ở thành phố [[Babylon]] ([[Tiếng Hebrew|Do Thái]]: ''Babel'', [[Tiếng Akkad]]: ''Babilu''), một thành phố quốc tế điển hình bởi sự hỗn tạp giữa các ngôn ngữ,<ref name ="Harris">[[Stephen L. Harris|Harris, Stephen L.]], Understanding the Bible. Palo Alto: Mayfield. 1985.</ref> cũng được gọi là "sự bắt đầu" của vương quốc [[Nimrod (Bible)|Nimrod]]. Theo kinh thánh, một nhóm [[loài người|người]] là các thế hệ tiếp theo sau [[Đại hồng thủy]], nói cùng một thứ ngôn ngữ và di trú từ phía đông, đã tham gia vào việc xây dựng. Những con người đó quyết định rằng [[thành phố]] của họ nên có một cái tháp thật to lớn đến mức "đỉnh của nó chạm đến [[thiên đàng|thiên đường]]."<ref>Do Thái: {{Hebrew|וְרֹאשׁוֹ בַשָּׁמַיִם}}</ref>
'''Tháp Babel''' ({{lang-he|{{Hebrew|מגדל בבל}}}} ''Migdal Bavel'' {{lang-ar|برج بابل}} ''Burj Babil''), trong [[Sách Sáng Thế|Sách sáng thế]],<ref>[http://www.mechon-mamre.org/p/pt/pt0111.htm Book of Genesis, Chapter 11]</ref> là một ngọn tháp to lớn được xây dựng ở thành phố [[Babylon]] ([[Tiếng Hebrew|Do Thái]]: ''Babel'', [[Tiếng Akkad]]: ''Babilu''), một thành phố quốc tế điển hình bởi sự hỗn tạp giữa các ngôn ngữ,<ref name ="Harris">[[Stephen L. Harris|Harris, Stephen L.]], Understanding the Bible. Palo Alto: Mayfield. 1985.</ref> cũng được gọi là "sự bắt đầu" của vương quốc [[Nimrod (Bible)|Nimrod]]. Theo kinh thánh, một nhóm [[loài người|người]] là các thế hệ tiếp theo sau [[Đại hồng thủy]], nói cùng một thứ ngôn ngữ và di trú từ phía đông, đã tham gia vào việc xây dựng. Những con người đó quyết định rằng [[thành phố]] của họ nên có một cái tháp thật to lớn đến mức "đỉnh của nó chạm đến [[thiên đàng|thiên đường]]."<ref>Do Thái: {{Hebrew|וְרֹאשׁוֹ בַשָּׁמַיִם}}</ref>


Câu chuyện về tháp Babel cùng với thành ngữ "tiếng nói lộn xộn tại Babylon" mặc dù kích thước nhỏ và chỉ có chín dòng nhưng là một trong những câu chuyện kinh thánh nổi tiếng nhất của [[Cựu Ước]]. Các nhà thần học đánh giá dự án xây dựng tháp như một nỗ lực của con người để cạnh tranh với Thiên Chúa. Vì sự kiêu ngạo này, Thiên Chúa ngăn chặn việc xây dựng tháp một cách không đổ máu bằng cách gây ra một sự lộn xộn của tiếng nói, mà do khó khăn về giao tiếp không thể vượt qua, những người xây dựng đã từ bỏ dự án và tản ra trên khắp trái đất. (Gen 11,7,8 EU)
Tuy nhiên, Tháp Babel không được xây dựng để thờ phượng [[Đức Chúa Trời]], nhưng là để thể hiện sự huy hoàng của con người, để "đặt tên" cho người xây tháp:

Tháp Babel đã không được xây dựng để thờ phượng [[Đức Chúa Trời]], nhưng là để thể hiện sự huy hoàng của con người, để "đặt tên" cho người xây tháp:
{{cquote|Sau đó họ nói, 'Đến đây, chúng ta xây dựng một thành phố của riêng chúng ta, và một ngọn tháp với đỉnh của nó chạm tới [[thiên đàng|thiên đường]], và chúng ta hãy đặt tên cho chính chúng ta; nếu không, chúng ta sẽ phân tán khắp nơi trên mặt đất.'" (Genesis 11:4).
{{cquote|Sau đó họ nói, 'Đến đây, chúng ta xây dựng một thành phố của riêng chúng ta, và một ngọn tháp với đỉnh của nó chạm tới [[thiên đàng|thiên đường]], và chúng ta hãy đặt tên cho chính chúng ta; nếu không, chúng ta sẽ phân tán khắp nơi trên mặt đất.'" (Genesis 11:4).


Dòng 16: Dòng 18:
9 Bởi cớ đó đặt tên thành là Ba-bên,(i) vì nơi đó Đức Giê-hô-va làm lộn xộn tiếng nói của cả thế gian, và từ đây Ngài làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất." (Kinh Thánh, Sáng Thế Ký 11:9).}}
9 Bởi cớ đó đặt tên thành là Ba-bên,(i) vì nơi đó Đức Giê-hô-va làm lộn xộn tiếng nói của cả thế gian, và từ đây Ngài làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất." (Kinh Thánh, Sáng Thế Ký 11:9).}}


[[Tập tin:Hanging Gardens of Babylon.jpg|trái|nhỏ|300px|''[[Vườn treo Babylon]]'', một [[bản khắc]] bởi [[Martin Heemskerck]], mô tả tháp Babel trong nền.]]
[[Tập tin:Hanging Gardens of Babylon.jpg|trái|nhỏ|250px|''[[Vườn treo Babylon]]'', một [[bản khắc]] bởi [[Martin Heemskerck]], mô tả tháp Babel trong nền.]]


Tháp Babel thường được kết hợp với các kiến trúc được biết đến, đáng kể là [[Etemenanki]], mộ [[ziggurat]] được dâng hiến cho [[Marduk]] bởi [[Nabopolassar]] (''c.'' [[610 BC]]). Một câu chuyện của [[Sumer|Người Sumer]] có nhiều đặc tính tương tự trong ''[[Enmerkar and the Lord of Aratta]]''.
Tháp Babel thường được kết hợp với các kiến trúc được biết đến, đáng kể là [[Etemenanki]], mộ [[ziggurat]] được dâng hiến cho [[Marduk]] bởi [[Nabopolassar]] (''c.'' [[610 BC]]). Một câu chuyện của [[Sumer|Người Sumer]] có nhiều đặc tính tương tự trong ''[[Enmerkar and the Lord of Aratta]]''.
Dòng 45: Dòng 47:
[[Thể loại:Lịch sử Iraq]]
[[Thể loại:Lịch sử Iraq]]
[[Thể loại:Babylon]]
[[Thể loại:Babylon]]
[[Thể loại:Câu chuyện trong Cựu Ước]]

Phiên bản lúc 17:51, ngày 12 tháng 8 năm 2017

Tháp Babel bởi Pieter Brueghel the Elder (1563).
Engraving The Confusion of Tongues bởi Gustave Doré (1865).

Tháp Babel (tiếng Hebrew: מגדל בבלMigdal Bavel tiếng Ả Rập: برج بابلBurj Babil), trong Sách sáng thế,[1] là một ngọn tháp to lớn được xây dựng ở thành phố Babylon (Do Thái: Babel, Tiếng Akkad: Babilu), một thành phố quốc tế điển hình bởi sự hỗn tạp giữa các ngôn ngữ,[2] cũng được gọi là "sự bắt đầu" của vương quốc Nimrod. Theo kinh thánh, một nhóm người là các thế hệ tiếp theo sau Đại hồng thủy, nói cùng một thứ ngôn ngữ và di trú từ phía đông, đã tham gia vào việc xây dựng. Những con người đó quyết định rằng thành phố của họ nên có một cái tháp thật to lớn đến mức "đỉnh của nó chạm đến thiên đường."[3]

Câu chuyện về tháp Babel cùng với thành ngữ "tiếng nói lộn xộn tại Babylon" mặc dù kích thước nhỏ và chỉ có chín dòng nhưng là một trong những câu chuyện kinh thánh nổi tiếng nhất của Cựu Ước. Các nhà thần học đánh giá dự án xây dựng tháp như một nỗ lực của con người để cạnh tranh với Thiên Chúa. Vì sự kiêu ngạo này, Thiên Chúa ngăn chặn việc xây dựng tháp một cách không đổ máu bằng cách gây ra một sự lộn xộn của tiếng nói, mà do khó khăn về giao tiếp không thể vượt qua, những người xây dựng đã từ bỏ dự án và tản ra trên khắp trái đất. (Gen 11,7,8 EU)

Tháp Babel đã không được xây dựng để thờ phượng Đức Chúa Trời, nhưng là để thể hiện sự huy hoàng của con người, để "đặt tên" cho người xây tháp:

Vườn treo Babylon, một bản khắc bởi Martin Heemskerck, mô tả tháp Babel trong nền.

Tháp Babel thường được kết hợp với các kiến trúc được biết đến, đáng kể là Etemenanki, mộ ziggurat được dâng hiến cho Marduk bởi Nabopolassar (c. 610 BC). Một câu chuyện của Người Sumer có nhiều đặc tính tương tự trong Enmerkar and the Lord of Aratta.

Tham khảo

  •  “Babel” . Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911.
  • Pr. Diego Duran, Historia Antiqua de la Nueva Espana (Madrid, 1585)
  • Ixtilxochitl, Don Ferdinand d'Alva, Historia Chichimeca, 1658
  • Lord Kingsborough, Antiquities of Mexico, vol. 9
  • H.H. Bancroft, Native Races of the Pacific States (New York, 1874)
  • Klaus Seybold, Der Turmbau zu Babel: Zur Entstehung von Genesis XI 1-9, Vetus Testamentum (1976).
  • Samuel Noah Kramer, The "Babel of Tongues": A Sumerian Version, Journal of the American Oriental Society (1968).

Ghi chú

  1. ^ Book of Genesis, Chapter 11
  2. ^ Harris, Stephen L., Understanding the Bible. Palo Alto: Mayfield. 1985.
  3. ^ Do Thái: וְרֹאשׁוֹ בַשָּׁמַיִם

Liên kết ngoài