Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shahar Pe'er”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Adding {{Commonscat|Shahar Pe'er}} |
n robot Thay: hu:Sahar Peer |
||
Dòng 287: | Dòng 287: | ||
[[it:Shahar Peer]] |
[[it:Shahar Peer]] |
||
[[he:שחר פאר]] |
[[he:שחר פאר]] |
||
[[hu: |
[[hu:Sahar Peer]] |
||
[[mr:शहर पीर]] |
[[mr:शहर पीर]] |
||
[[nl:Shahar Peer]] |
[[nl:Shahar Peer]] |
Phiên bản lúc 22:06, ngày 2 tháng 9 năm 2010
Quốc tịch | Israel |
---|---|
Nơi cư trú | Maccabim, Israel |
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Lên chuyên nghiệp | 2004 |
Tay thuận | Tay phải (Revers hai tay) |
Tiền thưởng | 1.861.912 USD |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 200-88 |
Số danh hiệu | 3 WTA, 4 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 15 (29 tháng 1, 2007) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Tứ kết (2007) |
Pháp mở rộng | Vòng 4 (2006, 2007) |
Wimbledon | Vòng 3 (2007) |
Mỹ Mở rộng | Tứ kết (2007) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 92-68 |
Số danh hiệu | 3 WTA, 3 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 16 (28 tháng 01, 2008) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Á quân (2008) |
Pháp Mở rộng | Vòng 2 (2006, 2007) |
Wimbledon | Tứ kết (2005) |
Mỹ Mở rộng | Vòng 3 (2007) |
Cập nhật lần cuối: 3 tháng 3, 2008. |
Shahar Pe'er (tiếng Hebrew: שחר פאר; sinh ngày 1 tháng 5 năm 1987 tại Jerusalem, Israel) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp. Cô cao 1,71 m (5' 7"), là người thuận tay phải. Ngày 29 tháng 1 năm 2007, cô đạt thứ hạng 15 - thứ hạng cao nhất từng đạt trong bảng xếp hạng của WTA, và cùng với Anna Smashnova, cô trở thành vận động viên quần vợt đơn của Israel có thứ hạng cao nhất từ trước đến nay.
Các chức vô địch WTA Tour (6)
Vô địch đơn (3)
Ghi chú |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Tier I (0) |
Tier II (0) |
Tier III (1) |
Tier IV (2) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 12 tháng 02 2006 | Pattaya City | Cứng | Jelena Kostanić Tošić | 6–3, 6–1 |
2. | 08 tháng 05 2006 | Prague | Đất nện | Samantha Stosur | 4–6, 6–2, 6–1 |
3. | 22 tháng 05 2006 | Istanbul | Đất nện | Anastasia Myskina | 1–6, 6–3, 7–6(3) |
Á quân (1)
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 24 tháng 02 2007 | Memphis, Tennessee | Cứng | Venus Williams | 6–1, 6–1 |
Vô địch đôi (3)
Ghi chú |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Tier I (0) |
Tier II (2) |
Tier III (0) |
Tier IV (1) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 14 tháng 05 2006 | Prague | Đất nện | Marion Bartoli | Ashley Harkleroad Bethanie Mattek |
6–4 6–4 |
2. | 30 tháng 07 2006 | Stanford, California | Cứng | Anna-Lena Grönefeld | Maria Elena Camerin Gisela Dulko |
6–1 6–4 |
3. | 30 tháng 07 2007 | Stanford, California | Cứng | Sania Mirza | Victoria Azarenka Anna Chakvetadze |
6–4 7–6 |
Á quân (2)
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 30 tháng 09, 2007 | Luxembourg City | Cứng | Victoria Azarenka | Iveta Benešová Janette Husárová |
6–4, 6–2 |
2. | 25 tháng 01, 2008 | Úc mở rộng | Cứng | Victoria Azarenka | Alyona Bondarenko Kateryna Bondarenko |
2–6, 6–1, 6–4 |
Các chức vô địch ITF (7)
Nội dung đơn nữ (4)
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 16 tháng 11, 2003 | Ramat HaSharon | Cứng | Olga Govortsova | 6–1, 6–0 |
2. | 30 tháng 11, 2003 | Haifa | Cứng | Olga Govortsova | 6–1, 6–7, 6–3 |
3. | 28 tháng 02, 2004 | Bendigo | Cứng | Suchanun Viratprasert | 6–4, 7–5 |
4. | 05 tháng 12, 2004 | Raanana | Cứng | Zsófia Gubacsi | 6–2, 6–1 |
Nội dung đôi nữ (3)
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 13 tháng 06, 2004 | Marseille | Cứng | Elena Vesnina | Kildine Chevalier Conchita Martínez Granados |
6–1, 6–1 |
2. | 05 tháng 12, 2004 | Raanana | Cứng | Tzipora Obziler | Bahia Mouhtassine İpek Şenoğlu |
6–3, 6–0 |
3. | 05 tháng 06, 2005 | Raanana | Cứng | Tzipora Obziler | Daniela Klemenschits Sandra Klemenschits |
7–6(2), 1–6, 6–2 |
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Shahar Pe'er. |