Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hành tây”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n robot Thêm: so:Basal |
||
Dòng 102: | Dòng 102: | ||
[[sl:Čebula]] |
[[sl:Čebula]] |
||
[[szl:Cwibla]] |
[[szl:Cwibla]] |
||
[[so:Basal]] |
|||
[[sr:Црни лук]] |
[[sr:Црни лук]] |
||
[[sh:Luk (biljka)]] |
[[sh:Luk (biljka)]] |
Phiên bản lúc 15:45, ngày 12 tháng 9 năm 2010
Hành tây | |
---|---|
Các củ hành tây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Alliaceae |
Chi (genus) | Allium |
Loài (species) | A. cepa |
Danh pháp hai phần | |
Allium cepa L. |
Phần lớn cây thuộc chi Hành (Allium) đều được gọi chung là hành tây (tiếng Anh là onion). Tuy nhiên, trong thực tế thì nói chung từ hành tây được dùng để chỉ một loại cây có danh pháp khoa học là Allium cepa.
Sử dụng
Hành tây là loại rau, khác với hành ta là loại gia vị. Nếu như hành ta có thể dùng cả phần lá và phần củ mà thực ra củ hành ta rất nhỏ thì hành tây chủ yếu dùng củ. Củ hành tây là phần rễ của cây hành tây. Hành tây có họ hàng với hành tím thường phơi hay sấy khô làm hành khô. Hành tây có nguồn gốc từ Trung Á được truyền qua bên châu Âu rồi tới Việt Nam. Loài này hợp với khí hậu ôn đới.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hành tây. |