Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lậu mủ”
n robot Thay: ar:مرض السيلان |
n Qbot: sửa lỗi chính tả |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
Khởi bệnh cấp tính, rầm rộ, đái buốt dữ dội kèm theo có nhiều mủ do đó người bệnh thường đi khám ngay. Thời gian ủ bệnh ngắn (khoảng 2 - 6 ngày). Dịch niệu đạo số lượng nhiều, nhiều mủ vàng đặc hoặc vàng xanh. |
Khởi bệnh cấp tính, rầm rộ, đái buốt dữ dội kèm theo có nhiều mủ do đó người bệnh thường đi khám ngay. Thời gian ủ bệnh ngắn (khoảng 2 - 6 ngày). Dịch niệu đạo số lượng nhiều, nhiều mủ vàng đặc hoặc vàng xanh. |
||
Xét nghiệm: nhuộm Gram thấy song cầu khuẩn [[Gram âm]] nằm trong tế bao bạch cầu đa nhân,lậu mạn tính vi khuẩn nằm cả trong và ngoài tế bào [[bạch cầu đa nhân]]. |
Xét nghiệm: nhuộm Gram thấy song cầu khuẩn [[Gram âm]] nằm trong tế bao bạch cầu đa nhân, lậu mạn tính vi khuẩn nằm cả trong và ngoài tế bào [[bạch cầu đa nhân]]. |
||
== Điều trị == |
== Điều trị == |
Phiên bản lúc 03:29, ngày 30 tháng 9 năm 2010
Lậu mủ | |
---|---|
Tập tin:SOA-gonorroe-male.jpg | |
Chuyên khoa | khoa da liễu, niệu học, bệnh phụ khoa |
ICD-10 | A54 |
ICD-9-CM | 098 |
Patient UK | Lậu mủ |
MeSH | D006069 |
Neisseria gonorrhoeae | |
---|---|
Neisseria gonorrhoeae cultured on two different media types. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Bacteria |
Ngành (phylum) | Proteobacteria |
Lớp (class) | Beta Proteobacteria |
Bộ (ordo) | Neisseriales |
Họ (familia) | Neisseriaceae |
Chi (genus) | Neisseria |
Loài (species) | N. gonorrhoeae |
Danh pháp hai phần | |
Neisseria gonorrhoeae Zopf, 1885 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Gonococcus Neisser 1879 |
Bệnh lậu mủ (hay lậu) là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục hàng đầu trên thế giới, do vi khuẩn Gram âm Neisseria gonorrhoeae gây ra.
Dịch tễ học
Triệu chứng
Viêm niệu đạo do lậu có thời gian ủ bệnh từ 3 đến 5 ngày. Đa số nam giới bị bệnh lậu mủ thường có triệu chứng ra mủ nhiều, màu vàng hoặc vàng xanh, tại niệu đạo, kèm theo đái buốt, đái dắt. Nếu không điều trị kịp thời sẽ dẫn đến lậu mạn tính với các biến chứng thường gặp như viêm mào tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt, có thể dẫn tới trạng vô sinh.
Biểu hiện bệnh cấp tính ở nữ có những triệu chứng như đái buốt, mủ chảy ra từ trong niệu đạo, cổ tử cung, mầu nâu, vàng hoặc xanh, số lượng nhiều, có mùi hôi. Nhưng vì 50-80% trường hợp bệnh lậu ở nữ không có triệu chứng hoặc triệu chứng không rõ ràng, bệnh nhân nữ hay lậu mạn tính viêm vùng chậu, bị các biến chứng như viêm ống dẫn trứng đến vô sinh và chửa ngoài tử cung. Phụ nữ đang có thai bị lậu không được điều trị có thể bị xẩy thai và gây lậu mắt trẻ sơ sinh. [1]
Chẩn đoán
Khởi bệnh cấp tính, rầm rộ, đái buốt dữ dội kèm theo có nhiều mủ do đó người bệnh thường đi khám ngay. Thời gian ủ bệnh ngắn (khoảng 2 - 6 ngày). Dịch niệu đạo số lượng nhiều, nhiều mủ vàng đặc hoặc vàng xanh.
Xét nghiệm: nhuộm Gram thấy song cầu khuẩn Gram âm nằm trong tế bao bạch cầu đa nhân, lậu mạn tính vi khuẩn nằm cả trong và ngoài tế bào bạch cầu đa nhân.
Điều trị
1. Lậu không biến chứng
- Ceftriaxone (rocephin) 250mg tiêm bắp liều duy nhất.
- Spectinomycin (trobicin) 2g liều duy nhất.
- Cefotaxime 1g tiêm bắp liều duy nhất.
Phối hợp với một trong các loại thuốc sau để điều trị đồng thời nhiễm Chlamydia trachomatis, rất thường gặp cùng với bệnh lậu.
- Doxycyclin 100mg uống 2viên/ ngày x 7 ngày
- Tetraxyclin 500mg uống 4 viên/ ngày x 7 ngày
- Erythromycin 500mg, uống 4 viên/ ngày x 7 ngày
- Azithromycin (zithromax) 500mg, uống 2 viên liều duy nhất
(Không dùng doxycyclin và tetracyclin cho phụ nữ có thai và cho con bú, và trẻ dưới 7 tuổi)
Phòng ngừa
- Phát hiện sớm và điều trị kịp thời
- Không quan hệ tình duc với người bị bệnh
- Không dùng chung các dụng cu vệ sinh như chậu tắm, khăn...
- Luôn dùng bao cao su khi quan hệ tình dục
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lậu mủ. |