Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân bộ Chuột chù”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thay: ru:Землеройковидные |
n iwiki correction |
||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
[[pl:Soricomorpha]] |
[[pl:Soricomorpha]] |
||
[[pt:Soricomorpha]] |
[[pt:Soricomorpha]] |
||
[[ru:Soricomorpha]] |
|||
[[ru:Землеройковидные]] |
|||
[[simple:Soricomorpha]] |
[[simple:Soricomorpha]] |
||
[[uk:Землерийкоподібні]] |
[[uk:Землерийкоподібні]] |
Phiên bản lúc 10:26, ngày 19 tháng 10 năm 2010
Bộ Chuột chù[1] | |
---|---|
Chuột chù đuôi ngắn Carolina (Blarina carolinensis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha Gregory, 1910 |
Các họ | |
Bộ Chuột chù (danh pháp khoa học: Soricomorpha) là một nhánh sinh học trong lớp động vật có vú (lớp Thú). Trước đây người ta coi nó là một nhóm trong phạm vi bộ Ăn sâu bọ (Insectivora). Tuy nhiên, bộ này hiện nay được coi là cận ngành và hàng loạt các bộ mới được tách ra từ nó, bao gồm các bộ Afrosoricida (tenrec và chuột chũi vàng), Macroscelidea (chuột chù voi) và Erinaceomorpha (nhím gai và chuột chù núi cao), chỉ còn lại bốn họ như dưới đây[1]
- BỘ SORICOMORPHA
- Họ Soricidae: Chuột chù
- Phân họ Crocidurinae: chuột chù răng trắng
- Phân họ Soricinae: chuột chù răng đỏ
- Phân họ Myosoricinae: chuột chù răng trắng châu Phi
- Họ Talpidae: Chuột chũi
- Phân họ Scalopinae
- Phân họ Talpinae
- Phân họ Uropsilinae
- Họ Solenodontidae: Chuột chù răng khía
- Họ †Nesophontidae: Chuột chù Tây Ấn (tuyệt chủng)
- Họ Soricidae: Chuột chù
Tham khảo
- ^ a b Hutterer, Rainer (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Ấn bản Đại học Johns Hopkins. tr. 220–311. ISBN 0-801-88221-4.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân bộ Chuột chù. |