Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Sam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Qbot: Việt hóa |
n robot Thêm: ar, az, bg, ca, cs, da, eu, fa, fi, he, hu, ka, ko, lt, lv, mk, ml, ms, no, nv, pl, pt, ro, ru, sl, sr, sv, th, tr, uk, zh-yue Thay: en, es, fr, it, ja, nl, zh |
||
Dòng 35: | Dòng 35: | ||
[[Thể loại:Họ động vật|Sam, họ]] |
[[Thể loại:Họ động vật|Sam, họ]] |
||
[[ar:سيفيات الذيل]] |
|||
⚫ | |||
[[ |
[[az:Merostomata]] |
||
⚫ | |||
[[fr:Limulidae]] |
|||
[[id:Belangkas]] |
[[id:Belangkas]] |
||
[[ |
[[ms:Belangkas]] |
||
[[bg:Мечоопашат]] |
|||
⚫ | |||
[[ |
[[ca:Límula]] |
||
[[cs:Hrotnatci]] |
|||
[[da:Dolkhale]] |
|||
⚫ | |||
[[nv:Táłtłʼááh séigoʼ bitsʼaʼígíí]] |
|||
[[en:Atlantic horseshoe crab]] |
|||
[[es:Limulus polyphemus]] |
|||
[[eu:Merostomata]] |
|||
[[fa:خرچنگ نعلی]] |
|||
[[fr:Limulus polyphemus]] |
|||
[[ko:투구게]] |
|||
[[it:Limulus polyphemus]] |
|||
[[he:בעלי כליצרות ימיים]] |
|||
[[ka:ხმალკუდები]] |
|||
[[lv:Merostomāti]] |
|||
[[lt:Kardauodegiai]] |
|||
[[hu:Tőrfarkúak]] |
|||
[[mk:Копитести краби]] |
|||
[[ml:അരശുഞണ്ട്]] |
|||
[[nl:Atlantische degenkrab]] |
|||
⚫ | |||
[[no:Dolkhaler]] |
|||
[[pl:Skrzypłocz]] |
|||
[[pt:Límulo]] |
|||
⚫ | |||
[[ru:Мечехвосты]] |
|||
[[sk:Hrotnáčovité]] |
[[sk:Hrotnáčovité]] |
||
[[ |
[[sl:Ostvarji]] |
||
[[sr:Меростомата]] |
|||
[[fi:Molukkirapu]] |
|||
[[sv:Dolksvans]] |
|||
[[th:แมงดาแอตแลนติก]] |
|||
[[tr:Merostomata]] |
|||
[[uk:Мечохвости]] |
|||
[[zh-yue:中國鱟]] |
|||
[[zh:美洲鱟]] |
Phiên bản lúc 19:27, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Họ Sam | |
---|---|
Một cặp sam | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
Lớp (class) | Xiphosura |
Bộ (ordo) | Xiphosurida |
Họ (familia) | Limulidae |
Các chi | |
Họ Sam (danh pháp khoa học: Limulidae, đồng nghĩa: Xiphosuridae) là họ duy nhất trong bộ đuôi kiếm (Xiphosurida) còn có loài sinh tồn hiện nay. Nó chứa khoảng 4-5 loài (tùy theo quan điểm phân loại) sam thuộc lớp Xiphosura, trước đây gọi là Merostomata. Loài được biết đến nhiều là sam Mỹ (Limulus polyphemus), tổ tiên của nó có thể nhận thấy trong các hóa thạch có từ kỷ Devon. Nó sinh sống dọc theo bờ biển phía tây bắc Đại Tây Dương và trong vịnh Mexico.
Phân loại
- Họ Limulidae Zittel, 1885
- Phân họ Mesolimulinae † Størmer, 1952 (Hạ Trias tới Phấn trắng)
- Phân họ Limulinae Zittel, 1885 hay Xiphosuridae
- Tông Tachypleini Pocock, 1902 (Miocen tới gần đây)
- Chi Tachypleus: 2-3 loài sinh tồn (Tachypleus tridentatus, T. gigas, T. hoeveni? )
- Tông Limulini Zittel, 1885 (gần đây)
- Chi Carcinoscorpius: 1 loài sinh tồn (Carcinoscopius rotundicauda)
- Chi Limulus: 1 loài sinh tồn (Limulus polyphemus)
- Tông Tachypleini Pocock, 1902 (Miocen tới gần đây)
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Limulidae tại Wikimedia Commons