Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tráng hầu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
* Tây Hán [[Triệu Âu|Quảng Tráng hầu]], còn có thụy hiệu khác là [[Nghiêm Hầu]] |
* Tây Hán [[Triệu Âu|Quảng Tráng hầu]], còn có thụy hiệu khác là [[Nghiêm Hầu]] |
||
* Tây Hán [[Hàn Đồi Đương|Cung Cao Tráng hầu]] |
* Tây Hán [[Hàn Đồi Đương|Cung Cao Tráng hầu]] |
||
* Tây Hán [[Thường Huệ|Trường La Tráng hầu]] |
* Tây Hán [[Thường Huệ|Trường La Tráng hầu]] (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng [[Vũ Hầu]]) |
||
* Mâu Hương Tráng Hầu [[Hứa Chử]]: tướng nhà [[Tào Ngụy]]. |
* Mâu Hương Tráng Hầu [[Hứa Chử]]: tướng nhà [[Tào Ngụy]]. |
||
* Trường Bình Tráng Hầu [[Tào Hưu]]: tướng nhà Tào Ngụy. |
* Trường Bình Tráng Hầu [[Tào Hưu]]: tướng nhà Tào Ngụy. |
Phiên bản lúc 09:38, ngày 26 tháng 1 năm 2018
Tráng Hầu (chữ Hán 壯侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu và tướng lĩnh quan lại trong lịch sử phương Đông.
Danh sách
- Tây Hán Quảng Tráng hầu, còn có thụy hiệu khác là Nghiêm Hầu
- Tây Hán Cung Cao Tráng hầu
- Tây Hán Trường La Tráng hầu (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng Vũ Hầu)
- Mâu Hương Tráng Hầu Hứa Chử: tướng nhà Tào Ngụy.
- Trường Bình Tráng Hầu Tào Hưu: tướng nhà Tào Ngụy.
- Tân Dã Tráng Hầu Văn Sính: tướng nhà Tào Ngụy.
- Quan Môn Đình Tráng Hầu Bàng Đức: tướng của quân phiệt Lương châu và nhà Tào Ngụy.
- Vi Mạc Tráng Hầu Trương Cáp: tướng nhà Tào Ngụy.
- Dương Bình Tráng Hầu Từ Hoảng: tướng nhà Tào Ngụy.
- Tráng Hầu Châu Thái: Vệ tướng quân nhà Tào Ngụy.
- Ích Dương Tráng Hầu Viên Hộ Chi: Huyện hầu, tướng nhà Tiền Tống.