Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến”
n robot Thêm: so:Quraansho |
n robot Thêm: si:කූඹියා |
||
Dòng 179: | Dòng 179: | ||
[[sc:Formiga]] |
[[sc:Formiga]] |
||
[[scn:Furmìcula]] |
[[scn:Furmìcula]] |
||
[[si:කූඹියා]] |
|||
[[simple:Ant]] |
[[simple:Ant]] |
||
[[sk:Mravcovité]] |
[[sk:Mravcovité]] |
Phiên bản lúc 02:50, ngày 22 tháng 1 năm 2011
Kiến | |
---|---|
Kiến thợ Formica rufa | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neoptera |
Liên bộ (superordo) | Endopterygota |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Phân bộ (subordo) | Apocrita |
Liên họ (superfamilia) | Vespoidea |
Họ (familia) | Formicidae Latreille 1809 |
Phân họ | |
Kiến (tên khoa học: Formicidae) là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh màng, lớp Sâu bọ. Đây là loài sâu bọ có tính xã hội có khả năng sống thành tập đoàn lớn có tới hàng triệu con. Nhiều tập đoàn kiến còn có thể lan tràn trên một khu vực đất rất rộng, hình thành nên các siêu tập đoàn. Các tập đoàn kiến đôi khi được coi là các siêu cơ quan vì chúng hoạt động như một thực thể duy nhất.
Cuộc sống
Tổ kiến
Thông thường có khoảng 100000 con kiến trong một đàn nhưng tất cả chúng chỉ có một mẹ (được gọi là kiến chúa). Những con kiến mà mắt thường chúng ta thường hay nhìn thấy là kiến thợ. Công việc của chúng là chăm sóc kiến chúa, ấp trứng, chuyển trứng, nuôi kiến con, tìm kiếm thức ăn, đào đất xây dựng tổ, canh gác tổ (kiến lính)...Tất cả những con kiến thợ này đều là kiến cái nhưng chúng không thể sinh sản được vì cơ cấu giới tính của chúng chưa phát triển đầy đủ. Các con kiến trong mỗi tổ phân biệt với những con cùng loài khác tổ bằng mùi.
Kiến chúa cái sống trong phòng chúa ở giữa tổ, chuyên đẻ trứng suốt đời. Những trứng đó sau này sẽ là "thành viên" lao động của tổ.
Sinh sản và tự vệ
Hầu hết kiến đều không có cánh, khi chúng sống trong tổ trong thời gian dài và được che chở, nơi này sẽ tạo ra cánh cho chúng. Trong một khoảng thời gian ngắn mỗi năm, thường là vào những mùa ấm áp hay oi bức, kiến bay đầy trời. Đó chính là những con kiến đực và cái (đã trưởng thành, có thể sinh sản được) đang phối giống. Phối giống xong, con đực chết, cánh của những con đực rụng xuống cộng với phần cơ bắp của chúng chính là thức ăn duy trì sự sống cho con cái để sản sinh ra những con kiến thợ đầu tiên. Những con kiến thợ này đi kiếm ăn cho các con đẻ sau và cho kiến chúa.
Một số kiến thợ thành kiến bảo vệ tổ, chúng tăng trưởng rất nhanh và giúp bảo vệ tổ bằng cách tiêm, cắn axit vào kẻ thù. Một số loài khác dùng răng để đuổi các con kiến khác khỏi tổ của mình.
Thức ăn
Kiến ăn nhiều loại thức ăn. Một số ăn hạt giống, săn động vật khác và có cả loài ăn nấm... nhưng hầu hết chúng thích đồ ngọt & mật của rệp vừng. Hầu hết những gì chúng làm được là do bản năng (nghĩa là chúng không phải nghĩ hay tập làm những công việc này để làm như thế nào? ). Các con kiến tìm mồi ở khắp mọi nơi, đôi khi lấy của các tổ khác.
Phân loài
Đọc thêm
- Bolton, Barry (1995). A New General Catalogue of the Ants of the World. Harvard University Press. ISBN 9780674615144.
- Hölldobler B, Wilson EO (1998). Journey to the Ants: A Story of Scientific Exploration. Belknap Press. ISBN 0674485262.
- Hölldobler B, Wilson EO (1990). The Ants. Harvard University Press. ISBN 9783540520924.
- Hölldobler B, Wilson EO (2009). The Superorganism: The Beauty, Elegance and Strangeness of Insect Societies. Norton & Co. ISBN 9780393067040.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Kiến |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kiến. |
- Antweb from The California Academy of Sciences
- AntBlog a website dedicated to the study of ant colonies
- AntBase - a taxonomic database with literature sources
- Ant Genera of the World - distribution maps
- Discover Life—images, information and links
- BugGuide
- Global Ant Project
- Navajo Ant Project
- Gakushu Kenkyusha (1979) Ants. Gakken's Photo Encyclopedia
- The super-nettles. A dermatologist's guide to ants-in-the-plants
- Những chuyện lạ về thế giới kiến