Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anne Thongprasom”
Dòng 388: | Dòng 388: | ||
|- |
|- |
||
| 2016 || Piang Chai Kon Nee Mai Chai Poo Wised |
| 2016 || Piang Chai Kon Nee Mai Chai Poo Wised |
||
|[[ |
|[[Khi người đàn ông yêu]]|| [[James Ma]], [[Kimberly Ann Voltemas]] |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 07:57, ngày 25 tháng 11 năm 2018
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Ann Thongprasom | |
---|---|
Sinh | 1 tháng 11, 1976 Bangkok, Thái Lan |
Năm hoạt động | 1991-nay |
Ann Thongprasom ([แอน ทองประสม] lỗi: {{lang-xx}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp), sinh năm 1976) là một nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu nổi tiếng Thái Lan [cần dẫn nguồn].
Thân thế và sự nghiệp
Cô sinh ngày 1 tháng 11 [cần dẫn nguồn] năm 1976 tại Bangkok, Thái Lan. Mang trong mình dòng máu pha trộn giữa Thái Lan, Ả Rập và Thụy Điển (cha người Thụy Điển [cần dẫn nguồn], mẹ người Thái Lan [cần dẫn nguồn]), cô là con thứ 2 trong gia đình với 1 người anh và 1 em trai.[cần dẫn nguồn]
Cô bắt đầu sự nghiệp của mình khi mới 13 tuổi, với sự tham gia trong một video âm nhạc [cần dẫn nguồn]. Sự nghiệp diễn xuất của cô, bắt đầu với những vai diễn trong những bộ phim truyền hình tình cảm ướt át trước khi đủ 15 tuổi. [cần dẫn nguồn] Suốt thời gian đó, trước khi 20 tuổi, Ann đã trở thành một trong những nữ diễn viên nổi tiếng nhất trong vai trò lớn nhất Thái Lan. [cần dẫn nguồn][cần dẫn nguồn]. Cô có bằng Cử nhân Nghệ thuật truyền thông của Đại học Bangkok và bằng Thạc sĩ Du lịch và Truyền thông đại chúng của Đại học Thammasat.[cần dẫn nguồn]
Cô là một ví dụ điển hình cho việc tài không đợi tuổi trong việc sớm thể hiện được tài năng diễn xuất của mình khi còn rất trẻ. Và trong suốt sự nghiệp của mình, Ann T đã không làm khán giả phải thất vọng khi luôn biết hoàn thiện bản thân. Mặc khác thì thời gian gần đây Ann còn cho thấy tài năng của mình trong vai trò là Nhà sản xuất cũng như Đạo diễn chỉ đạo diễn xuất khi liên tiếp mang đến cho khán giả những bộ phim với nhiều màu sắc mới lạ, đầu tư chỉnh chu cả về phần cảnh, nội dung lẫn diễn xuất của diễn viên; Những bộ phim của Ann luôn tạo được dấu ấn trong lòng khán giả, giành được giải thưởng quốc tế cùng sự quan tâm từ các quốc gia khác.
Chính vì thế, không lạ gì khi cô có thể xuất sắc mang về cho bản thân 85 giải thưởng trong suốt 27 năm hoạt động nghệ thuật của mình.
Phim truyện
Sự nghiệp điện ảnh
Filmography | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Tên phim | Vai trò | Film Production | Ghi chú | Bạn diễn |
1991 | Kohja Pahna Koh | ||||
1992 | Jortwaylaa Hakoh [cần dẫn nguồn] | ||||
Hor Heu Heu [cần dẫn nguồn] | |||||
Dade Lorm Lomrang Kwarm Rukgum Lung Ja Ma [cần dẫn nguồn] | |||||
1993 | Hobruk ma Hompah | ||||
Kitteung Pro Song Kob | |||||
2004 | The Letter: Jod Mai Rak | Dew | Sahamongkol Film International | Lead Role | Attaporn Teemakorn |
Phim truyền hình
Phim truyền hình | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Tiêu đề | Tên tiếng Việt | Vai trò | Hãng phim sản xuất | Bạn diễn |
1992 | Pai Lord Gor | Kiing Phai | |||
Wayla Nai Kuad Kaew | Jorm | ||||
Jao Jorm (1992 TV series) | Channel 9 | Jakkrit Ammarat | |||
1993 | Mu Daeng (1993 TV series) | Channel 7 | Pairot Sangwariboot | ||
Ching Cha Chalee | |||||
1994 | Tannon Sai Soot Tai | Thun Tonawanig | |||
Loy Arai (1994 TV series) | Channel 9 | Jakkrit Ammarat | |||
1995 | Sam Bai Mai Thao | Inn Thu Orn (Inn) | Channel 3 | Jakkrit Ammarat | |
Sanya Luang | |||||
Tanon Sai Sood Tai | |||||
1996 | Pee Neung Peun Gun La Wan Atsajun Kong Pom | Channel 7 | Somchai Khemklad | ||
Roy Rote Bote Lakorn Saparn Roong | Channel 3 | Jakkrit Ammarat | |||
Prattana Hang Hua Jai | Montaka/Veracha | Channel 3 | Puntakarn Thongjure | ||
Plerng Boon 1996 | Ngọn lửa đức hạnh | Pimala Mithamorn | Channel 3 | Chatchai Plengpanich | |
1997 | Song Naree (1997 TV series) | Chị em song sinh | Panitee [Neung] / Paniti [Song] | Channel 3 | Jakkrit Ammarat |
Sai Rung | Methinee | Channel 3 | Johnny Anfone | ||
1998 | Jark Fun Su Nirandon | Karaged | Channel 3 | Ruengrit McIntosh | |
Khun Nu Arome Rai Kub Poochai Pak Kang | Runya | Channel 5 | Saksit Tangtong | ||
1999 | Jao Sao Prissana | Rada | Channel 3 | Chatchai Plengpanich | |
Punyachon Kon Krua (1999 TV series) | Cha Aim / Amika | Channel 3 | Tanakorn Posayanon | ||
2000 | Manee Yard Fah | Princess Areeya/ Aria/ Aree | Channel 3 | Willy McIntosh | |
Rattikarn Yod Ruk | Rattikarn | Channel 3 | Johnny Anfone | ||
2001 | Sood Duang Jai | Patcha | Channel 3 | Rawit Terdwong | |
Samee Thee Thra (2001 TV series) | Người chồng tuyệt vời | Garat | Channel 3 | Tanakorn Posayanon | |
Rang Gnaow | Cái bóng của chị em | Mootha/Moonin | Channel 3 | Theeradeth Wongpuapan | |
2002 | Seur See Foon | Aul | Channel 3 | Chatayodom Hiranyatithi | |
2003 | Nang Show | Sri Thong | Channel 3 | Vorarit Fuangarome | |
2004 | Lakorn Tee Ruk | Channel 5 | Atthaporn Teemakorn | ||
Nang Fah Rai Peek | Namwan/Seepung | Channel 3 | Watchara Tangkaprasert | ||
2005 | Ruk La Mund Lund La Mai | Prawprai | Channel 3 | Saharat Sangkapreecha | |
Tae Pang Korn 2005 | Nợ duyên ba đời | Rachawadee/Jao Nang Noy/ Antra | Channel 3 | Sornram Tappituk | |
2006 | Oum Ruk | Tơ hồng tình yêu | Napat | Channel 3 | Theeradeth Wongpuapan |
2007 | Likit Gammatep | Định mệnh tình yêu | Ganplu | Channel 3 | Krissada Pornweroj |
2008 | Sawan Biang (2008 TV series) | Thiên đường tội lỗi | Narin "Rin" | Channel 3 | Theeradeth Wongpuapan |
2009 | Borisut Bumbut Kaen | Cạm bẫy tình yêu | Nongchanai Sirin "Nong" | Channel 3 | Atichart Chumnanon |
Sapai Glai Peun Tiang | Nàng dâu bướng bỉnh | Jormtup | Channel 3 | Shahkrit Yamnam | |
Sood Sanae Ha | Công thức tình yêu | Alin "Lin" Thipphayada | Channel 3 | Theeradeth Wongpuapan | |
2010 | Chaloey Sak | Tù nhân cao quý | Alisa Santatiwong | Channel 3 | Patchata Nampan |
365 Wun Haeng Rak | 365 ngày yêu | Lanaree "Lan" | Channel 3 | Theeradeth Wongpuapan | |
2012 | Qi Pao | Paeka/May Lee | Channel 3 | Krissada Pornweroj | |
2014 | Yah Leum Chan (2014) | Đừng quên em | Suriyawadee "Wadee"/Suriyong "Su" Ratachart | Channel 3 | Jesdaporn Pholdee |
2015 | Ab Ruk Online | Yêu thầm qua mạng | Awatsaya | Channel 3 | Peter Corp Dyrendal |
2018 | Likit Ruk | Sứ mệnh và con tim / Duyên trời định | Channel 3 | (cameo) |
Phim vai trò nhà sản xuất
Năm | Tiêu đề | Tên tiếng Việt | Hãng phim sản xuất | Diễn viên | Ghi chú |
2012 | Punya Chon Kon Krua | Tri thức trùm xó bếp | Channel 3 | Kimberly Ann Voltemas, Prin Suparat | Phim đầu tiên là nhà sản xuất |
2014 | Samee Tee Tra 2014 | Người chồng tuyệt vời | Tanawat Wattanaputi, Chermarn Boonyasak, Warattaya Nilkuha | ||
2015 | Ab Ruk Online | Yêu thầm qua mạng | Peter Corp Dyrendal, Anne Thongprasom, Prin Suparat, Kimberly Ann Voltemas | Kiêm nhà sản xuất và vai chính | |
2016 | Piang Chai Kon Nee Mai Chai Poo Wised | Khi người đàn ông yêu | James Ma, Kimberly Ann Voltemas | ||
2018 | Likit Ruk | Sứ mệnh và con tim / Duyên trời định | Nadech Kugimiya, Urassaya Sperbund | ||
2019 | Ok Keub Hak Ab Ruk Khun Samee | Suýt thất tình, yêu nhầm anh chồng | Prin Suparat, Nittha Jirayungyurn |
Giải thưởng
- 1997: TV Gold Award
- Best Leading Actress
- 1999: TV Gold Award
- Best Leading Actress
- 2001: Top Award
- Best Leading Actress
- 2002: Star Entertainment Award
- Best Leading Actress
- 2004: Tabetong Award
- Best 1 year TV Show: Anne and Nat Unlimited
- 2004: Supannahong Award
- Best Leading Actress for The Letter
- 2007: Top Awards 2006
- Best Leading Actress "Oum Rak"
- 2009: Top Awards 2008
- Best Leading Actress "Sawan Bieng"
- 2010: Top Awards 2009
- Best Leading Actress "Sood Sanae Ha"