Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung úy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:Cấp hiệu Trung úy Công an.png|nhỏ|184x184px|Trung úy Công an nhân dân Việt Nam]] |
[[Tập tin:Cấp hiệu Trung úy Công an.png|nhỏ|184x184px|Trung úy Công an nhân dân Việt Nam]] |
||
[[Tập tin: |
[[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg|nhỏ|208x208px|Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
||
{{chú thích trong bài}} |
{{chú thích trong bài}} |
||
{{tầm nhìn hẹp}} |
{{tầm nhìn hẹp}} |
Phiên bản lúc 06:41, ngày 26 tháng 1 năm 2019
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và an ninh của nhiều quốc gia.
Trong lực lượng vũ trang CHXHCN Việt Nam, trung úy là cấp bậc cao hơn thiếu úy và thấp hơn thượng úy. Quân hàm gồm 2 sao 1 vạch (tùy theo lực lượng mà có cách bố trí khác nhau).
Trung úy là cấp bậc phong cho người nắm chức vụ trung đội trưởng hoặc đại đội phó trong quân đội.