Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Y Dhăm Ênuði”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
| kết thúc 4 = tháng 8 - 2006<br />{{số năm theo năm và ngày |2005|1|1|2006|8|1}} |
| kết thúc 4 = tháng 8 - 2006<br />{{số năm theo năm và ngày |2005|1|1|2006|8|1}} |
||
| tiền nhiệm 4 = |
| tiền nhiệm 4 = |
||
| kế nhiệm 4 = Phạm Ngọc Nghị |
| kế nhiệm 4 = Phạm Ngọc Nghị |
||
| địa hạt 4 = |
| địa hạt 4 = |
||
| phó chức vụ 4 = |
| phó chức vụ 4 = |
||
| phó viên chức 4 = |
| phó viên chức 4 = |
||
| chức vụ 5 = Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện [[Krông Ana]] |
|||
| bắt đầu 5 = Tháng 6/1996 |
|||
| kết thúc 5 = tháng 1 - 2005<br />{{số năm theo năm và ngày |1996|6|1|2005|1|1}} |
|||
| tiền nhiệm 5 = |
|||
| kế nhiệm 5 = Lê Văn Ánh |
|||
| địa hạt 5 = |
|||
| phó chức vụ 5 = |
|||
| phó viên chức 5 = |
|||
| đa số = |
| đa số = |
||
| đảng = [[Tập tin:Communist Party of Vietnam flag.svg|22px]] [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] |
| đảng = [[Tập tin:Communist Party of Vietnam flag.svg|22px]] [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] |
Phiên bản lúc 02:39, ngày 25 tháng 4 năm 2019
Y Dhăm Ênuði | |
---|---|
Tập tin:Bhjvugyhamdaklam.png | |
Chức vụ | |
Quyền Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk lần 1 | |
Nhiệm kỳ | Tháng 3/2012 – tháng 10/2012 214 ngày |
Tiền nhiệm | Lữ Ngọc Cư |
Kế nhiệm | Hoàng Trọng Hải |
Vị trí | Việt Nam |
Quyền Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk lần 2 | |
Nhiệm kỳ | Tháng 10/2014 – ngày 09/02/2015) 131 ngày |
Tiền nhiệm | Hoàng Trọng Hải |
Kế nhiệm | Phạm Ngọc Nghị |
Bí thư huyện ủy Krông Ana | |
Nhiệm kỳ | Tháng 1/2005 – tháng 8 - 2006 1 năm, 212 ngày |
Kế nhiệm | Phạm Ngọc Nghị |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana | |
Nhiệm kỳ | Tháng 6/1996 – tháng 1 - 2005 8 năm, 214 ngày |
Kế nhiệm | Lê Văn Ánh |
Thông tin chung | |
Sinh | 3 tháng 4, 1958 Đắk Lắk, Việt Nam Cộng hòa |
Dân tộc | Êđê |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Y Dhăm Ênuði hay cách viết khác Y Dhăm ÊNuôl là một chính khách Việt Nam[1] sắc tộc Êđê, cựu Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk thời gian (tháng 3/2012- 10/2012)-(tháng 10/2014-9/2/2015), ngày sinh 03/04/1958 nơi sinh Đắk Lắk[2].
Học đại học sư phạm làm thầy giáo tại thị xã Buôn Ma Thuột, sau đó làm chuyên viên và Trưởng phòng giáo dục huyện Krông Ana. Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana (6/1996-1/2005), từ 1/2005 Bí thư huyện ủy Krông Ana. Chuyển lên tỉnh làm phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh, quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban tổ chức tỉnh ủy Đắk Lắk (12/5/2016-30/7/2018)[3].
Chú thích
- ^ Đắk Lắk phấn đấu sớm trở thành trung tâm ở Tây Nguyên http://baochinhphu.vn/Hoat-dong-dia-phuong/Dak-Lak-phan-dau-som-tro-thanh-trung-tam-o-Tay-Nguyen/220727.vgp
- ^ Nghị quyết về việc xác nhận tư cách Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 https://drive.google.com/drive/u/0/folders/10GJleCMvZeGse7WPlmuxbBEfaiTPJKvy
- ^ Tỉnh ủy công bố, trao Quyết định bổ nhiệm chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy. https://daklak.gov.vn/-/tinh-uy-cong-bo-trao-quyet-inh-bo-nhiem-chuc-vu-truong-ban-to-chuc-tinh-uy-