Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngọ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.4) (Bot: Sửa en:Horse (zodiac)
n r2.7.1) (Bot: Thêm war:Kabayo (zodyak)
Dòng 33: Dòng 33:
[[ta:குதிரை (சீன சோதிடம்)]]
[[ta:குதிரை (சீன சோதிடம்)]]
[[th:มะเมีย]]
[[th:มะเมีย]]
[[war:Kabayo (zodyak)]]
[[zh-yue:午 (地支)]]
[[zh-yue:午 (地支)]]
[[zh:午]]
[[zh:午]]

Phiên bản lúc 15:48, ngày 12 tháng 1 năm 2012

Thiên can
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Địa chi
Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi

Ngọ là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ bảy. Đứng trước nó là Tỵ, đứng sau nó là Mùi.

Tháng Ngọ trong nông lịch là tháng năm âm lịch. Về thời gian thì giờ Ngọ tương ứng với khoảng thời gian từ 11:00 tới 13:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Ngọ chỉ phương chính nam. Theo Ngũ hành thì Ngọ tương ứng với Hỏa, theo thuyết Âm-Dương thì Ngọ là Dương.

Ngọ mang ý nghĩa là thoái trào, chỉ trạng thái ngừng phát triển và bắt đầu suy thoái của thực vật trên khắp mặt đất trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng giữa mùa hè theo quan điểm của người Á Đông).

Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Ngọ tương ứng với ngựa.

Các can chi Ngọ