Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Electric Shadows”
←Trang mới: “{{Infobox film | name = Electric Shadows <br> 电影往事 | image = Electricshadows.jpg | caption = | director = Tiểu Giang |…” Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
Lý Hải Tân vai Phan Đại Mhâm |
Lý Hải Tân vai Phan Đại Mhâm |
||
== Phát hành == |
|||
{| class="wikitable" |
|||
! Quốc gia / Khu vực !! Ngày !! Quốc gia / Khu vực !! Ngày |
|||
|- |
|||
| Hà Lan || 7 tháng 4 năm 2005 || Canada || 11 tháng 9 năm 2004 |
|||
|- |
|||
| Trung Quốc || Tháng 1 năm 2005 || Morocco || 7 tháng 12 năm 2004 |
|||
|- |
|||
| Hồng Kông || 19 tháng 1 năm 2006 || Pháp || 10 tháng 3 năm 2005 |
|||
|- |
|||
| Hàn Quốc || 18 tháng 11 năm 2005 || Mỹ || 16 tháng 12 năm 2005 |
|||
|- |
|||
| Nhật Bản || 13 tháng 5 năm 2006 || Brazil || 24 tháng 9 năm 2007 |
|||
|} |
|||
<ref>{{Chú thích web|url=http://movie.mtime.com/19413/details.html|tựa đề=电影往事 更多资料 – Mtime时光网|website=Mtime|ngôn ngữ=Zh}}</ref> |
|||
== Nhạc phim == |
== Nhạc phim == |
||
Dòng 50: | Dòng 66: | ||
| Electric Shadows||Dạ Thiên||Dạ Thiên||Châu Tấn||Ca khúc chủ đề |
| Electric Shadows||Dạ Thiên||Dạ Thiên||Châu Tấn||Ca khúc chủ đề |
||
|} |
|} |
||
== Giải thưởng == |
|||
{| class="wikitable" |
|||
!Năm |
|||
!Giải |
|||
!Hạng mục |
|||
!Người được đề cử |
|||
!Kết quả |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |2004 |
|||
| rowspan="2"|[[Giải Kim Kê]] |
|||
|Đạo diễn đầu tay xuất sắc nhất |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Nhạc phim hay nhất |
|||
|Triệu Lân |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
| rowspan="2"|Liên hoan phim quốc tế Marrakech |
|||
|Giải đặc biệt |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Won|Đồng hạng}} với Moolaadé |
|||
|- |
|||
|Ngôi sao vàng cho đạo diễn xuất sắc nhất |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
| rowspan="8"|2005 |
|||
| rowspan="4"|Liên hoan phim Trường Xuân |
|||
|Grand Jury Prize |
|||
| |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Nam diễn viên xuất sắc nhất |
|||
|Hạ Vũ |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Diễn viên hoặc đạo diễn mới xuất sắc nhất |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Phim xuất sắc nhất |
|||
| |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Liên hoan phim điện ảnh sinh viên Bắc Kinh |
|||
|Diễn viên nhí xuất sắc nhất |
|||
|Vương Chính Giai |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Liên hoan phim châu Á Deauville |
|||
|Première Magazine Prize |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Films from the South |
|||
|Phim xuất sắc nhất |
|||
| |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Liên Hoan Phim Hamburg |
|||
|Đạo diễn mới xuất sắc nhất |
|||
|Tiểu Giang |
|||
| {{Won}} |
|||
|} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 20:34, ngày 11 tháng 8 năm 2019
Electric Shadows 电影往事 | |
---|---|
Đạo diễn | Tiểu Giang |
Sản xuất |
Vu Hải Thường
|
Kịch bản | Trình Thanh Tùng Tiểu Giang |
Diễn viên | Hạ Vũ Vương Chính Giai Quan Hiểu Đồng Trương Ý Huyên |
Âm nhạc | Diệp Tiểu Cương Triệu Lân |
Quay phim | Dương Luân Trần Hồng |
Dựng phim | Lôi Tần |
Hãng sản xuất | Happy Pictures Culture Communication Beijing Dadi Century |
Phát hành | A-Film Distribution First Run Features The Asia Society, New York Fortissimo Films [1] |
Công chiếu |
|
Độ dài | 93 phút |
Quốc gia | Trung Quốc |
Ngôn ngữ | Mandarin |
Electric Shadow là phim điện ảnh Trung Quốc 2004 đạo diễn bởi Tiểu Giang. Kịch bản bởi Tiểu Giang và Trình Thang Tùng. Phim do hãng phim Trung Quốc Beijing Dadi Century và Hồng Kông Happy Pictures Culture Communication sản xuất. Bộ phim bắt đầu khi một phụ nữ trẻ bí ẩn tấn công một người lạ và sau đó yêu cầu anh ta chăm sóc con cá của cô trong khi cô đang bị bắt giữ. Khi anh vào căn hộ của cô, anh phát hiện ra một ngôi mộ lộ thiên của nữ diễn viên thập niên 1930 Chu Tuyền và họ có chung tình yêu với điện ảnh và hơn thế nữa [2].
Diễn viên
Hạ Vũ vai Mao Đại Binh
Khương Hồng Ba vai Giang Tuyết Hoa
Tề Trung Dương vai Linh Linh
Quan Hiểu Đồng vai Linh Linh (Tuổi thơ ấu)
Vương Chính Giai vai Mao Tiểu Bình
Giang San vai Nữ cảnh sát
Trương Ý Tinh vai Linh Linh (Thiếu niên)
Lý Hải Tân vai Phan Đại Mhâm
Phát hành
Quốc gia / Khu vực | Ngày | Quốc gia / Khu vực | Ngày |
---|---|---|---|
Hà Lan | 7 tháng 4 năm 2005 | Canada | 11 tháng 9 năm 2004 |
Trung Quốc | Tháng 1 năm 2005 | Morocco | 7 tháng 12 năm 2004 |
Hồng Kông | 19 tháng 1 năm 2006 | Pháp | 10 tháng 3 năm 2005 |
Hàn Quốc | 18 tháng 11 năm 2005 | Mỹ | 16 tháng 12 năm 2005 |
Nhật Bản | 13 tháng 5 năm 2006 | Brazil | 24 tháng 9 năm 2007 |
Nhạc phim
Tên | Lời | Soạn nhạc | Trình bày | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Electric Shadows | Dạ Thiên | Dạ Thiên | Châu Tấn | Ca khúc chủ đề |
Giải thưởng
Năm | Giải | Hạng mục | Người được đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2004 | Giải Kim Kê | Đạo diễn đầu tay xuất sắc nhất | Tiểu Giang | Đề cử |
Nhạc phim hay nhất | Triệu Lân | Đoạt giải | ||
Liên hoan phim quốc tế Marrakech | Giải đặc biệt | Tiểu Giang | Đồng hạng với Moolaadé | |
Ngôi sao vàng cho đạo diễn xuất sắc nhất | Tiểu Giang | Đề cử | ||
2005 | Liên hoan phim Trường Xuân | Grand Jury Prize | Đoạt giải | |
Nam diễn viên xuất sắc nhất | Hạ Vũ | Đề cử | ||
Diễn viên hoặc đạo diễn mới xuất sắc nhất | Tiểu Giang | Đề cử | ||
Phim xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Liên hoan phim điện ảnh sinh viên Bắc Kinh | Diễn viên nhí xuất sắc nhất | Vương Chính Giai | Đoạt giải | |
Liên hoan phim châu Á Deauville | Première Magazine Prize | Tiểu Giang | Đoạt giải | |
Films from the South | Phim xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Liên Hoan Phim Hamburg | Đạo diễn mới xuất sắc nhất | Tiểu Giang | Đoạt giải |
Tham khảo
- ^ “ELECTRIC SHADOWS”. Fortissimofilms.
- ^ “Movies Intoxicate and Ruin Lives in Ripe Chinese Melodrama”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2005.
- ^ “电影往事 更多资料 – Mtime时光网”. Mtime (bằng tiếng Trung).
Liên kết ngoài
Electric Shadows. First Run Features
Electric Shadows trên Internet Movie Database
Electric Shadows tại Rotten Tomatoes
Electric Shadows. Chinese Movie Database