Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tán trật đại thần”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Tán trật đại thần''' ([[chữ Hán]]: 散秩大臣), hàm Tòng nhị phẩm, là một chức quan thuộc [[Thị vệ xứ]] của [[nhà Thanh]].
'''Tán trật đại thần''' ([[chữ Hán]]: 散秩大臣), hàm Tòng nhị phẩm, là một chức quan thuộc [[Thị vệ xứ]] của [[nhà Thanh]].


Năm đầu [[Thuận Trị]], định Thị vệ xứ, trong đó [[Lĩnh thị vệ Nội đại thần]] gồm 6 người, thường lấy mỗi Thượng tam kỳ (Tương Hoàng kỳ, Chính Hoàng kỳ,, Chính Bạch kỳ), mỗi Kỳ được 2 người. [[Nội đại thần]], lấy 6 người, còn Tán trật đại thần không định số.
Năm đầu [[Thuận Trị]], định Thị vệ xứ, trong đó [[Lĩnh thị vệ Nội đại thần]] gồm 6 người, thường lấy mỗi Thượng tam kỳ (Tương Hoàng kỳ, Chính Hoàng kỳ, Chính Bạch kỳ), mỗi Kỳ được 2 người. [[Nội đại thần]], lấy 6 người, còn Tán trật đại thần không định số.


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 14:26, ngày 26 tháng 8 năm 2019

Tán trật đại thần (chữ Hán: 散秩大臣), hàm Tòng nhị phẩm, là một chức quan thuộc Thị vệ xứ của nhà Thanh.

Năm đầu Thuận Trị, định Thị vệ xứ, trong đó Lĩnh thị vệ Nội đại thần gồm 6 người, thường lấy mỗi Thượng tam kỳ (Tương Hoàng kỳ, Chính Hoàng kỳ, Chính Bạch kỳ), mỗi Kỳ được 2 người. Nội đại thần, lấy 6 người, còn Tán trật đại thần không định số.

Tham khảo