Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trang đổi hướng mới
 
National Radio and Television Administration là Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc không hề còn là Trung ương làm ơn đừng dịch là Trung ương
Thẻ: Xóa đổi hướng Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox organization
#đổi [[Tổng cục Quảng bá Phát thanh Truyền hình Trung ương Trung Quốc]]
| name = Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
| named_after = Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc <br> 国家广播电视总局
| logo = National Emblem of the People's Republic of China (2).svg
| logo_size = 100
| logo_caption =
| headquarters = [[Tuyên Vũ môn]], [[Tây Thành, Bắc Kinh]]
| formation = 2018
| board_of_directors =
* Cục trưởng:
Niếp Thần Tịch
* Phó cục trưởng:
Cao Kiến Dân, Phạm Vệ Bình, Trương Hoành Sâm
| website = http://www.sapprft.gov.cn
}}


{{Infobox Chinese
{{R from move}}
| order = st
| title = Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc
| t = 國家廣播電視總局
| s = 国家广播电视总局
| altname = Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
| t2 = 國家新聞出版廣電總局
| s2 = 国家新闻出版广电总局
| altname3 = Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phá thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
| t3 = 國家新聞出版廣播電影電視總局
| s3 = 国家新闻出版广播电影电视总局
}}

'''Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc (NRTA)''', trước đây là '''Cục Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc (SARFT)''' và '''Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc (SAPPRFT)''', là cơ quan điều hành cấp Bộ trực thuộc [[Quốc vụ viện Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]]. Nhiệm vụ chính là quản lý và giám sát các doanh nghiệp nhà nước tham gia vào các ngành công nghiệp truyền hình và phát thanh.

Trực tiếp kiểm soát các doanh nghiệp nhà nước ở cấp quốc gia như [[Đài truyền hình Trung ương Trung Quốc]], [[Đài phát thanh quốc gia Trung Quốc]], [[Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc]], cũng như các hãng phim điện ảnh và truyền hình khác và các tổ chức phi sự kinh doanh khác.

== Lịch sử ==
Năm 1986, '''Bộ Văn hóa Điện ảnh''' và '''Bộ Phát thanh và Truyền hình''' sáp nhập để thành lập '''Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình'''. Ngày 25 tháng 6 năm 1998, '''Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình''' được tổ chức lại thành '''Cuc Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc'''. Tháng 3 năm 2013, Quốc vụ viện công bố kế hoạch sáp nhập Cục Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc với [[Tổng cục Báo chí và Xuất bản Trung Quốc]] để thành lập Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc.

Tháng 3 năm 2018, SAPPRFT bị bãi bỏ và các chức năng của phim điện ảnh và quy định của ngành công nghiệp truyền hình sẽ trực thuộc [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], [[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thay vì Quốc vụ viện<ref>{{Chú thích web|url=https://deadline.com/2018/03/china-film-industry-regulation-communist-party-propaganda-department-1202350328/|tiêu đề=China Film Industry To Be Regulated By Communist Party Propaganda Department|website=Deadline.com}}</ref>.

== Thể chế ==
=== Tổ chức nội bộ ===
{{Columns-list|colwidth=30em|
* [[Tổng cục Đài phát thanh và truyền hình quốc gia|Văn phòng]]
* [[Ban quản lý chính sách và quy định chung Đài phát thanh và truyền hình quốc gia|Phòng Chính sách và Quy chế]]
* [[Tổng cục công khai Đài phát thanh và truyền hình quốc gia|Bộ phận công khai]]
* [[Cục Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc|Kịch truyền hình]]
* [[Ban quản lý truyền thông và truyền hình quốc gia|Phòng quản lý truyền thông]]
* [[Ban quản lý chương trình nghe nhìn và quản lý mạng lưới truyền hình quốc gia|Phòng quản lý chương trình nghe nhìn trực tuyến]]
* [[Phòng phát triển tích hợp truyền thông]]
* [[Cục phát thanh, truyền hình Khoa học và Công nghệ|Bộ phận Khoa học và Công nghệ]]
* [[Cục Bảo vệ truyền dẫn an ninh và phát thanh quốc gia|Bộ phận bảo vệ truyền dẫn an ninh]]
* [[Phòng Kế hoạch và Tài chính Đài phát thanh và Truyền hình Nhà nước|Phòng Kế hoạch và Tài chính]]
* [[Sở dịch vụ công cộng Đài phát Thanh và Truyền hình Nhà nước|Dịch vụ công cộng]]
* [[Phòng Hợp tác quốc tế, Quản lý Đài phát thanh và Truyền hình Trung Quốc|Sở hợp tác quốc tế (Văn phòng Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan)]]
* [[Phòng nhân sự hành chính Phát thanh và Truyền hình quốc gia|Phòng nhân sự]]
* [[Ủy ban Đài phát thanh và truyền hình quốc gia Đảng Cộng sản Trung Quốc|Đảng ủy Trung Quốc]]
* [[Cục cán bộ hưu trí của Cục quản lý Đài phát thanh và truyền hình Trung Quốc|Văn phòng cán bộ hưu trí]]
}}

=== Tổ chức trực thuộc ===
{{Columns-list|colwidth=30em|
* [[Cơ quan Phát thanh Đài phát thanh và truyền hình Trung Quốc]]
* [[Trung tâm giám sát và quản lý truyền hình và phát thanh Trung Quốc]]
* [[Trung tâm Cục phát thanh và truyền hình quản lý Đài phát thanh và truyền hình vệ tinh trực tiếp Trung Quốc]]
* [[Trung tâm nghiên cứu phát triển văn phòng phát sóng video đài phát thanh và truyền hình Trung Quốc]]
* [[Trung tâm quản lý thông tin truyền hình và phát thanh Trung Quốc]]
* [[Viện nghiên cứu khoa học phát thanh truyền hình Trung Quốc]]
* [[Viện quy hoạch phát thanh và truyền hình Trung Quốc]]
* [[Trung tâm dịch vụ quản lý truyền hình và phát thanh Trung Quốc|Trung tâm dịch vụ quản lý truyền hình và phát thanh quốc gia (Văn phòng dịch vụ tổ chức, Trung tâm quản lý tài sản)]]
* [[Viện quản lý truyền hình và phát thanh Trung Quốc|Viện đào tạo quản lý truyền hình và phát thanh quốc gia (Trung tâm đào tạo)]]
* [[Trung tâm Trao đổi tài năng Đài phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình thuộc Cục phát thanh và Truyền hình Trung Quốc]]
* [[Kênh phim truyền hình Trung ương Trung Quốc|Trung tâm sản xuất chương trình truyền hình vệ tinh và truyền hình quốc gia]]
}}

=== Đơn vị trực thuộc doanh nghiệp ===
{{Columns-list|colwidth=30em|
* [[Công ty phát thanh và truyền hình Trung Quốc trực tuyến]]
* [[Nhà xuất bản phát thanh điện ảnh và truyền hình Trung Quốc]]
* [[Tập đoàn phát thanh truyền hình Trung Quốc]]
* [[Công ty truyền hình cáp Trung Quốc]] (Trực thuộc Cục Quản lý Nhà nước về Thuế và đơn vị ký quỹ của Công ty Phát thanh và Truyền hình trực tuyến)
}}

=== Nhóm giám sát xã hội ===
* [[Liên đoàn tổ chức xã hội về Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc]]
* Ủy ban nghệ thuật truyền hình Trung Quốc

== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}

== Liên kết ngoài ==
[http://www.sapprft.gov.cn Cục quản lý nhà nước vè Phát Thanh và Truyền hình Trung Quốc]. Trang chủ

[[Thể loại:Cơ quan chính phủ]]

Phiên bản lúc 22:57, ngày 11 tháng 1 năm 2020

Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
Đặt theo tênCục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc
国家广播电视总局
Thành lập2018
Trụ sở chínhTuyên Vũ môn, Tây Thành, Bắc Kinh
  • Cục trưởng:

Niếp Thần Tịch

  • Phó cục trưởng:
Cao Kiến Dân, Phạm Vệ Bình, Trương Hoành Sâm
Trang webhttp://www.sapprft.gov.cn
Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc
Giản thể国家广播电视总局
Phồn thể國家廣播電視總局
Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
Giản thể国家新闻出版广电总局
Phồn thể國家新聞出版廣電總局
Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phá thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc
Giản thể国家新闻出版广播电影电视总局
Phồn thể國家新聞出版廣播電影電視總局

Cục quản lý nhà nước về Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc (NRTA), trước đây là Cục Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc (SARFT)Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc (SAPPRFT), là cơ quan điều hành cấp Bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Nhiệm vụ chính là quản lý và giám sát các doanh nghiệp nhà nước tham gia vào các ngành công nghiệp truyền hình và phát thanh.

Trực tiếp kiểm soát các doanh nghiệp nhà nước ở cấp quốc gia như Đài truyền hình Trung ương Trung Quốc, Đài phát thanh quốc gia Trung Quốc, Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc, cũng như các hãng phim điện ảnh và truyền hình khác và các tổ chức phi sự kinh doanh khác.

Lịch sử

Năm 1986, Bộ Văn hóa Điện ảnhBộ Phát thanh và Truyền hình sáp nhập để thành lập Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình. Ngày 25 tháng 6 năm 1998, Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình được tổ chức lại thành Cuc Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc. Tháng 3 năm 2013, Quốc vụ viện công bố kế hoạch sáp nhập Cục Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc với Tổng cục Báo chí và Xuất bản Trung Quốc để thành lập Tổng cục Báo chí và Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc.

Tháng 3 năm 2018, SAPPRFT bị bãi bỏ và các chức năng của phim điện ảnh và quy định của ngành công nghiệp truyền hình sẽ trực thuộc Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc thay vì Quốc vụ viện[1].

Thể chế

Tổ chức nội bộ

Tổ chức trực thuộc

Đơn vị trực thuộc doanh nghiệp

Nhóm giám sát xã hội

Tham khảo

  1. ^ “China Film Industry To Be Regulated By Communist Party Propaganda Department”. Deadline.com.

Liên kết ngoài

Cục quản lý nhà nước vè Phát Thanh và Truyền hình Trung Quốc. Trang chủ