Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thập niên là khái niệm chính xác |
Sửa câu cú Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Thập niên''', còn gọi là '''thập niên kỷ''', '''thập kỷ''', là khoảng thời gian 10 năm. |
'''Thập niên''', còn gọi là '''thập niên kỷ''', còn gọi sai là '''thập kỷ''', là khoảng thời gian 10 năm. |
||
==Cách gọi "kỷ"== |
==Cách gọi "kỷ"== |
Phiên bản lúc 08:01, ngày 15 tháng 1 năm 2020
Thập niên, còn gọi là thập niên kỷ, còn gọi sai là thập kỷ, là khoảng thời gian 10 năm.
Cách gọi "kỷ"
“Kỷ” (chữ Hán: 紀) khi được dùng để đo lường thời gian, tuỳ người, tuỳ thời mà có các cách hiểu như sau về “kỷ”:
- Mười hai năm là một kỷ.[1]
- Mười năm là một kỷ.[1]
- Một nghìn năm trăm năm là một kỷ.[1]
- Mỗi một đời vua của một vương triều là một kỷ.[1]
- Chỉ khoảng thời gian tương đối dài. Ví dụ: thế kỷ, thiên niên kỷ (còn gọi là thiên kỷ), trung thế kỷ.[2]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c d 何九盈, 王寧, 董琨 chủ biên.《辭源》第三版, 下册. 商務印書館. Năm 2015. ISBN 9787100114240. Trang 3178.
- ^ 辞海编辑委员会. 《辞海》第六版彩图本, 第四卷. 上海辞书出版社. 上海, năm 2009. ISBN 9787532628599. Trang 1031.