Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tráng hầu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
* [[Chiêu Vương]] |
* [[Chiêu Vương]] |
||
* [[Cương Hầu]] |
* [[Cương Hầu]] |
||
* [[Văn |
* [[Văn công (thụy hiệu)|Văn công]] |
||
* [[Vũ |
* [[Vũ công (thụy hiệu)|Vũ công]] |
||
* [[Tráng Vương]] |
* [[Tráng Vương]] |
||
* [[Trung Tráng Hầu]] |
* [[Trung Tráng Hầu]] |
||
* [[Tráng Vũ hầu]] |
|||
{{trang định hướng}} |
{{trang định hướng nhân danh}} |
||
[[Thể loại:Thụy hiệu]] |
[[Thể loại:Thụy hiệu]] |
Phiên bản lúc 01:25, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Tráng Hầu (chữ Hán 壯侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu và tướng lĩnh quan lại trong lịch sử phương Đông.
Danh sách
- Tây Hán Quảng Tráng hầu, còn có thụy hiệu khác là Nghiêm Hầu
- Tây Hán Cung Cao Tráng hầu
- Tây Hán Trường La Tráng hầu (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng Vũ Hầu)
- Tây Hán Cao Xương Tráng hầu
- Tây Hán Doanh Bình Tráng hầu
- Tây Hán Phá Hồ Tráng Hầu Trần Thang (Vương Mãng truy tặng)
- Đông Hán Mĩ Dương Tráng hầu
- Mâu Hương Tráng Hầu Hứa Chử: tướng nhà Tào Ngụy.
- Trường Bình Tráng Hầu Tào Hưu: tướng nhà Tào Ngụy.
- Tân Dã Tráng Hầu Văn Sính: tướng nhà Tào Ngụy.
- Quan Môn Đình Tráng Hầu Bàng Đức: tướng của quân phiệt Lương châu và nhà Tào Ngụy.
- Vi Mạc Tráng Hầu Trương Cáp: tướng nhà Tào Ngụy.
- Dương Bình Tráng Hầu Từ Hoảng: tướng nhà Tào Ngụy.
- Tráng Hầu Châu Thái: Vệ tướng quân nhà Tào Ngụy.
- Dương Hạ Tráng Hầu Hồ Phấn: Võ tướng thời Ngụy Tấn giai đoạn cuối Tam Quốc.
- Ích Dương Tráng Hầu Viên Hộ Chi: Huyện hầu, tướng nhà Tiền Tống.
- Di Lăng Tráng Hầu Bùi Di Lễ: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều.
- Hán Dương Tráng Hầu Hồ Dĩnh: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.
- Nam Thành Tráng Hầu Vương Thần Niệm: Huyện hầu, quan viên nhà Bắc Ngụy và nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được cải thụy hiệu khác là Trung Công.
- Hưng Ninh Tráng Hầu Tuân Lãng: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.