Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kruszwica”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tạo bài mới |
n r2.7.2+) (Bot: Thêm de, eo, fr, it, jv, lv, nl, pl, pt, ro, ru, sk, uk |
||
Dòng 49: | Dòng 49: | ||
[[Thể loại:Thị trấn của Kujawsko-Pomorskie]] |
[[Thể loại:Thị trấn của Kujawsko-Pomorskie]] |
||
[[jv:Kruszwica]] |
|||
[[de:Kruszwica]] |
|||
[[en:Kruszwica]] |
[[en:Kruszwica]] |
||
[[eo:Kruszwica]] |
|||
[[fr:Kruszwica]] |
|||
[[it:Kruszwica]] |
|||
[[lv:Krušvica]] |
|||
[[nl:Kruszwica]] |
|||
[[pl:Kruszwica]] |
|||
[[pt:Kruszwica]] |
|||
[[ro:Kruszwica]] |
|||
[[ru:Крушвица]] |
|||
[[sk:Kruszwica]] |
|||
[[uk:Крушвиця]] |
Phiên bản lúc 16:02, ngày 13 tháng 5 năm 2012
Kruszwica | |
---|---|
Quốc gia | Ba Lan |
Tỉnh | Kujawsko-Pomorskie |
Huyện | Inowrocławski |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 7 km2 (3 mi2) |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 9.211 |
• Mật độ | 1.387/km2 (3,590/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
88-150 |
Kruszwica là một thị trấn thuộc huyện Inowrocławski, tỉnh Kujawsko-Pomorskie ở trung-bắc Ba Lan. Thị trấn có diện tích 7 km². Đến ngày 1 tháng 1 năm 2011, dân số của thị trấn là 9211 người và mật độ 1387 người/km².[1]
Tham khảo
- ^ Area and Population in the Territorial Profile in 2011. 10 tháng 8 năm 2011. ISSN 1505-5507. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012.