Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố cấp huyện”
n r2.5.4) (Bot: Thêm de:Kreisfreie Stadt (China), it:Suddivisione amministrativa della Cina#Città-contea |
|||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
[[fr:Ville-district]] |
[[fr:Ville-district]] |
||
[[ko:현급시]] |
[[ko:현급시]] |
||
[[it:Suddivisione amministrativa della Cina#Città-contea]] |
|||
[[nl:Stadsarrondissement]] |
[[nl:Stadsarrondissement]] |
||
[[ja:県級市]] |
[[ja:県級市]] |
Phiên bản lúc 09:35, ngày 21 tháng 10 năm 2012
Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Phân cấp hành chính Trung Quốc |
---|
|
Hương (4) Hương
Nhai biện, nhai đạo Khu Thành phố cấp thị xã |
Lịch sử: trước 1912, 1912–1949, 1949–nay Mã phân chia hành chính |
Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục. Huyện cấp thị thường thuộc địa cấp thị (thành phố) và các đơn vị cấp địa khu, nhưng có một số ít trực thuộc các đơn vị cấp tỉnh mà không qua cấp địa khu, gọi là phó địa cấp thị.
Phần lớn huyện cấp thị được lập trong thập niên 1980 và 1990 bằng cách thay các huyện. Quá trình này đã được dừng lại năm 1997.
Các huyện cấp thị không phải là các đô thị theo nghĩa đúng nhất của nó vì chúng thường có vùng nông thôn có khi rộng gấp nhiều lần so với vùng đô thị. Để phân biệt huyện cấp thị và khu vực đô thị (nghĩa truyền thống của "thị"), thuật ngữ "thị khu" (市区) (bính âm: shìqū) được sử dụng.