Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amphiprion ocellaris”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thêm ml:ഒസിലാരിസ് ക്ലൗൺ ഫിഷ് |
n r2.7.3) (Bot: Sửa pl:Amfiprion plamisty |
||
Dòng 49: | Dòng 49: | ||
[[ja:カクレクマノミ]] |
[[ja:カクレクマノミ]] |
||
[[no:Ocellaris klovnefisk]] |
[[no:Ocellaris klovnefisk]] |
||
[[pl:Amfiprion |
[[pl:Amfiprion plamisty]] |
||
[[ro:Amphiprion ocellaris]] |
[[ro:Amphiprion ocellaris]] |
||
[[ru:Анемоновая рыба]] |
[[ru:Анемоновая рыба]] |
Phiên bản lúc 07:20, ngày 28 tháng 10 năm 2012
Amphiprion ocellaris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Amphiprioninae |
Chi (genus) | Amphiprion |
Loài (species) | A. ocellaris |
Danh pháp hai phần | |
Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amphiprion bicolor Castelnau, 1873 |
Amphiprion ocellaris là một loài cá hề được nuôi cảnh phổ biến. Nó có quan hệ rất gần với loài A. percula, cá hề màu cam, và thường sống ở nơi có Heteractis magnifica, sử dụng cây này làm nơi ở và bảo vệ. Cả Amphiprion ocellaris và A. percula đều sinh sống ở các rặn san hô vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, đặc biệt ở Fiji và các vùng Tonga.
Tham khảo
- ^ Bailly, N. (2010). Nicolas Bailly (biên tập). “Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
- Amphiprion ocellaris (TSN 615174) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Amphiprion ocellaris trên FishBase. Phiên bản tháng August năm 2000.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ocellaris clownfish. |