Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roswell, New Mexico”
n Bot: Sửa uk:Розуел→uk:Розуелл |
n mới thị trưởng |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
|government_type = |
|government_type = |
||
|leader_title = [[Thị trưởng]] |
|leader_title = [[Thị trưởng]] |
||
|leader_name = [[ |
|leader_name = [[Del Jurney]] |
||
|established_date = |
|established_date = |
||
|area_magnitude = 1 E9 |
|area_magnitude = 1 E9 |
Phiên bản lúc 13:41, ngày 10 tháng 11 năm 2012
The City of Roswell | |
---|---|
— City — | |
Tên hiệu: All America City | |
Vị trí ở bang New Mexico. | |
Tọa độ: 33°23′14″B 104°31′41″T / 33,38722°B 104,52806°T | |
Quốc gia | United States |
Bang | New Mexico |
Quận | Chaves |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Del Jurney |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 75,0 km2 (29,0 mi2) |
• Đất liền | 75,0 km2 (28,9 mi2) |
• Mặt nước | 0,1 km2 (0,04 mi2) |
Độ cao | 1.089 m (3.573 ft) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 45.293 |
Múi giờ | vùng núi (UTC-7) |
• Mùa hè (DST) | DST (UTC-6) |
ZIP codes | 88201-88203 |
Mã điện thoại | 575 |
FIPS code | 35-64930 |
GNIS feature ID | 0894171 |
Trang web | City of Roswell |
Roswell là thành phố thủ phủ của hạt Chaves, tây bắc bang New Mexico, trên sông Hondo, gần đoạn giao nhau với sông Pecos, được lập thành thành phố năm 1903. Đây là trung tâm thương mại của khu vực sản xuất gia cầm, bông, dầu mỏ và khí thiên nhiên. Đây cũng là nơi sản xuất thịt, xe buýt và quần áo, sản phẩm sữa. Với khí hậu êm dịu, đây là nơi nghỉ dưỡng. Học viện Quân sự New Mexico (thành lập năm 1891), một trường cao đẳng và Bảo tàng Roswell và Trung tâm Nghệ thuật ở thành phố này. Khu vực Roswell ngày nay có người ở từ năm 1869 và được một trong những người định cư đầu tiên đặt theo tên bố anh ta là Roswell Smith. Năm 1894 thành phố được kết nối vào hệ thống đường xe lửa. Dân số: 39.676 (1980); 44.654 (1990); 44.228 (ước tính năm 2003). Thành phố nổi tiếng với sự kiện đĩa bay.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Roswell, New Mexico. |