Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân ngành Sống đuôi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Taxobox
{{Taxobox
| fossil_range={{fossil range|520|0|earliest=555|text=[[Tầng 3 (kỷ Cambri)|Tầng 3 kỷ Cambri]]–nay |ref=<ref name="Fedonkin2012">{{Cite journal | last1 = Fedonkin | first1 = M. A. | last2 = Vickers-Rich | first2 = P. | last3 = Swalla | first3 = B. J. | last4 = Trusler | first4 = P. | last5 = Hall | first5 = M. | title = A new metazoan from the Vendian of the White Sea, Russia, with possible affinities to the ascidians | journal = Paleontological Journal | volume = 46 | pages = 1 | year = 2012 | doi = 10.1134/S0031030112010042 }}</ref>}}
| fossil_range = Tiền [[kỷ Cambri|Cambri]] - gần đây
| name=Tunicate
| image = Sea-tulip.jpg
| image=Tunicate komodo.jpg
| image_caption = ''[[Pyura spinifera]]''
| image_caption= ''[[Polycarpa aurata]]''
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| image_width=250px
| subregnum = [[Eumetazoa]]
{{không phân hạng|đơn vị=[[Động vật đối xứng hai bên|Bilateria]]}}
| regnum=[[Động vật|Animalia]]
| phylum=[[Chordata]]
| superphylum = [[Động vật miệng thứ sinh|Deuterostomia]]
| subphylum='''Tunicata'''
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| subphylum_authority=[[Jean-Baptiste Lamarck|Lamarck]] 1816<ref name=WoRMS>{{cite WoRMS |author=Sanamyan, Karen |year=2013 |title=Tunicata |id=146420 |accessdate=2013-04-04 }}</ref><ref name="Nielsen2012">{{cite journal
| subphylum = '''Urochordata'''
| author=Nielsen, C.
| subphylum_authority = Giribet và ctv., 2000
| date=2012
| subdivision_ranks = [[Lớp (sinh học)|Các lớp]]
| title=The authorship of higher chordate taxa
| subdivision = *[[Ascidiacea]]
| journal=Zoologica Scripta
| volume=41 | issue=4 | pages=435–436
| doi=10.1111/j.1463-6409.2012.00536.x
}}</ref>
| subdivision_ranks=[[Lớp (sinh học)|Lớp]]<ref name=WoRMS/><ref name="Tatian">{{cite journal |author=Tatián, Marcos; Lagger, Cristian; Demarchi, Milagros; Mattoni, Camilo |year=2011 |title=Molecular phylogeny endorses the relationship between carnivorous and filter-feeding tunicates (Tunicata, Ascidiacea) |journal=Zoologica Scripta |volume=40 |issue=6 |pages=603–612 |doi=10.1111/j.1463-6409.2011.00493.x }}</ref>
| subdivision=
*[[Ascidiacea]]
*[[Thaliacea]]
*[[Thaliacea]]
*[[Larvacea]]
*[[Larvacea]]
| synonyms=Urochordata <small>Lankester 1877</small>
}}
}}
'''Phân ngành Sống đuôi''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Urochordata''''' hay '''''Tunicata'''''): Dây sống chỉ hình thành ở phần sau cơ thể trong giai đoạn ấu trùng, trưởng thành tiêu biến.
Đã biết khoảng trên 1.500 loài sống đuôi, phân hướng theo lối sống định cư ở đáy, hoặc sống trôi nổi ít vân động nên tổ chức cơ thể có nhiều nét biến đổi thích nghi riêng, khác với mẫu cấu tạo chung của ngành dây sống. Gồm 4 lớp:
* Có cuống (Appendicularia): Sống tự do
* Hải tiêu (Ascidia): Định cư ở đáy
* San pê (Salpae): Sống trôi nổi
* Sorberacea: Sống ở đáy


'''Phân ngành Sống đuôi''' ([[danh pháp khoa học]]: '''Tunicata''') là một [[phân ngành]] thuộc ngành [[động vật có dây sống]]. Phân ngành này từng một thời được gọi là '''Urochordata'''. Vài số loài sống thành từng cá thể riêng biệt, nhưng đa số tập hợp lại với nhau, nhiều khi thành một [[tập đoàn (sinh học)|tập đoàn]], một cá thể được gọi là [[zooid]]. Chúng là sinh vật biển [[ăn lọc]]. Những hóa thạch cổ nhất của Tunicata được ghi nhận vào thời kỳ đầu [[kỷ Cambri]].
==Cấu tạo chung==
* Dây sống tiêu biến
* Hệ tiêu hoá và hô hấp chưa tách rời.
* Tuần hoàn hở, máu không màu.
* Thần kinh và giác quan tiêu giảm.
* Chưa có cơ quan bài tiết riêng.
* Sinh sản hữu tính lẫn vô tính.

==Hệ thống phân loại==
* Ngành [[Động vật có dây sống]] ''Chordata''
** Phân ngành Sống đuôi ''Urochordata''
*** Lớp ''[[Ascidiacea]]''
**** Bộ Enterogona
**** Bộ Pleurogona
*** Lớp ''[[Larvacea]]'' hay ''Appendicularia''
*** Lớp ''[[Sorberacea]]''
*** Lớp ''[[Thaliacea]]''

== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Bluebell tunicates Nick Hobgood.jpg
Tập tin:Botrylloides violaceus.jpg
Tập tin:Tunicate colony Nick Hobgood.jpg
Tập tin:Catellocaula.jpg
</gallery>


==Chú thích==
==Chú thích==
Dòng 53: Dòng 30:


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{commons category|Tunicata}}
* {{wikispecies-inline|Urochordata}}
{{wikispecies|Urochordata}}
* {{commonscat-inline|Tunicata}}
*[http://www.tunicate-portal.org/wordpress/ The Tunicate Web Portal]

*[http://ascidians.com/ Dutch Ascidians: Extensive database of images from around the world]
*[http://www.aniseed.cnrs.fr/ Aniseed: A model organism database for ascidians including ''Ciona intestinalis'' and ''Halocynthia roretzi'']


{{Động vật có dây sống}}
{{Động vật có dây sống}}

Phiên bản lúc 09:28, ngày 22 tháng 12 năm 2015

Tunicate
Thời điểm hóa thạch: Tầng 3 kỷ Cambri–nay[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Tunicata
Lamarck 1816[2][3]
Lớp[2][4]
Danh pháp đồng nghĩa
Urochordata Lankester 1877

Phân ngành Sống đuôi (danh pháp khoa học: Tunicata) là một phân ngành thuộc ngành động vật có dây sống. Phân ngành này từng một thời được gọi là Urochordata. Vài số loài sống thành từng cá thể riêng biệt, nhưng đa số tập hợp lại với nhau, nhiều khi thành một tập đoàn, một cá thể được gọi là zooid. Chúng là sinh vật biển ăn lọc. Những hóa thạch cổ nhất của Tunicata được ghi nhận vào thời kỳ đầu kỷ Cambri.

Chú thích

  1. ^ Fedonkin, M. A.; Vickers-Rich, P.; Swalla, B. J.; Trusler, P.; Hall, M. (2012). “A new metazoan from the Vendian of the White Sea, Russia, with possible affinities to the ascidians”. Paleontological Journal. 46: 1. doi:10.1134/S0031030112010042.
  2. ^ a b Sanamyan, Karen (2013). “Tunicata”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Nielsen, C. (2012). “The authorship of higher chordate taxa”. Zoologica Scripta. 41 (4): 435–436. doi:10.1111/j.1463-6409.2012.00536.x.
  4. ^ Tatián, Marcos; Lagger, Cristian; Demarchi, Milagros; Mattoni, Camilo (2011). “Molecular phylogeny endorses the relationship between carnivorous and filter-feeding tunicates (Tunicata, Ascidiacea)”. Zoologica Scripta. 40 (6): 603–612. doi:10.1111/j.1463-6409.2011.00493.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo