Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Thu Giang”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Giang Nguyen
 
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox chess biography
{{Infobox chess biography|image=Giang Nguyen 2013.jpg|name=Nguyễn Thu Giang|caption=Nguyễn Thu Giang tại Lễ Lao động 2013 ở [[Adelaide]]|birthname=|country={{AUS}}|birth_date={{Ngày sinh và tuổi|1985|10|02}}|birth_place=[[Hà Nội]]|title=[[Danh hiệu FIDE|Nữ Kiện tướng FIDE]] (2012)|rating=2134 (tháng 10 năm 2018)|peakrating=2186 (tháng 9 năm 2015)<ref>[http://www.olimpbase.org/Elo/player/Nguyen%20Thu,%20Giang.html Nguyen Thu, Giang] FIDE Rating History, [http://www.olimpbase.org http://www.olimpbase.org]</ref>|worldchampion=|womensworldchampion=|FideID=12400980|module={{Thông tin nhà khoa học|embed=yes
|image=Giang Nguyen 2013.jpg
|name=Nguyễn Thu Giang
|caption=Nguyễn Thu Giang tại Lễ Lao động 2013 ở [[Adelaide]]
|birthname=
|country={{AUS}}
|birth_date={{Ngày sinh và tuổi|1985|10|02}}
|birth_place=[[Hà Nội]], Việt Nam
|title=[[Danh hiệu FIDE|Nữ Kiện tướng FIDE]] (2012)
|rating=2134 (tháng 10 năm 2018)
|peakrating=2186 (tháng 9 năm 2015)<ref>[http://www.olimpbase.org/Elo/player/Nguyen%20Thu,%20Giang.html Nguyen Thu, Giang] FIDE Rating History, [http://www.olimpbase.org http://www.olimpbase.org]</ref>
|worldchampion=
|womensworldchampion=
|FideID=12400980
|module={{Thông tin nhà khoa học|embed=yes
|field=[[Toán học ứng dụng]]
|field=[[Toán học ứng dụng]]
|education=Tiến sĩ Toán học
|education=Tiến sĩ Toán học
Dòng 6: Dòng 20:
|doctoral_advisor=Jerzy Filar<br>Vlad Ejov
|doctoral_advisor=Jerzy Filar<br>Vlad Ejov
|awards=South Australian Tall Poppy Science Award
|awards=South Australian Tall Poppy Science Award
}}
}}}} '''Nguyễn Thu Giang''' (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1985) là một kỳ thủ [[cờ vua]] và [[nhà toán học]] [[người Úc gốc Việt]]. Cô là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide và là một Nữ [[Kiện tướng cờ vua|Kiện tướng]] [[Danh hiệu FIDE|FIDE]] (WFM).<ref name="fide">[http://ratings.fide.com/card.phtml?event=12400980 Nguyen, Thu Giang] FIDE Player Profile, [http://www.fide.com www.fide.com]</ref> Cô đã đại diện cho Úc ở sáu [[Olympiad Cờ vua]].
}}
'''Nguyễn Thu Giang''' (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1985) là một kỳ thủ [[cờ vua]] và [[nhà toán học]] [[người Úc gốc Việt]]. Cô là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide và là một Nữ [[Kiện tướng cờ vua|Kiện tướng]] [[Danh hiệu FIDE|FIDE]] (WFM).<ref name="fide">[http://ratings.fide.com/card.phtml?event=12400980 Nguyen, Thu Giang] FIDE Player Profile, [http://www.fide.com www.fide.com]</ref> Cô đã đại diện cho Úc ở sáu [[Olympiad Cờ vua]].


== Cờ vua ==
== Cờ vua ==
Dòng 16: Dòng 32:


== Toán học ==
== Toán học ==
Giang hoàn thành bằng Tiến sĩ Toán học tại [[Đại học Nam Úc]] (UniSA) vào năm 2009 ở tuổi 23 và hiện là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide. Luận án của cô, ''Hamiltonian Cycle Problem, Markov Decision Processes and Graph Spectra'' (<small>tạm dịch:</small> ''Vấn đề chu trình Hamilton, quy trình quyết định Markov và phổ đồ thị''), được Jerzy Filar và Vlad Ejov giám sát. Cô là tiến sĩ trẻ nhất của UniSA và tốt nghiệp tiến sĩ trẻ thứ hai ở Nam Úc. <ref name="young">[http://w3.unisa.edu.au/unisanews/2009/August/mainstory.asp Our young Dr of Maths] Alexandra Brown, UniSANews</ref> Giang nhận South Australian Tall Poppy Science Award 2019.<ref>[https://aips.net.au/tall-poppies/2019-south-australian-award-winner/dr-giang-nguyen/]</ref>
Giang hoàn thành bằng Tiến sĩ Toán học tại [[Đại học Nam Úc]] (UniSA) vào năm 2009 ở tuổi 23 và hiện là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide. Luận án của cô, ''Hamiltonian Cycle Problem, Markov Decision Processes and Graph Spectra'' (<small>tạm dịch:</small> ''Vấn đề chu trình Hamilton, quy trình quyết định Markov và phổ đồ thị''), được Jerzy Filar và Vlad Ejov giám sát. Cô là tiến sĩ trẻ nhất của UniSA và tốt nghiệp tiến sĩ trẻ thứ hai ở Nam Úc. <ref name="young">[http://w3.unisa.edu.au/unisanews/2009/August/mainstory.asp Our young Dr of Maths] Alexandra Brown, UniSANews</ref> Giang nhận South Australian Tall Poppy Science Award 2019.<ref>[https://aips.net.au/tall-poppies/2019-south-australian-award-winner/dr-giang-nguyen/]</ref>

== Công trình nghiên cứu ==
* {{Chú thích arXiv|title=Componentwise accurate Brownian motion computations using Cyclic Reduction|last=Nguyễn|first=G. T.|last2=Poloni|first2=F.|eprint=1605.01482|date=5 tháng 5 năm 2016}}
* {{Chú thích arXiv|title=A discontinuous Galerkin method for approximating the stationary distribution of stochastic fluid-fluid processes|last=Bean|first=N.|last2=O'Reilly|first2=N. M.|last3=Nguyễn|first3=G. T.|eprint=1901.10635|date=30 tháng 1 năm 2019}}
* {{Chú thích|title=Bayesian estimation of a Markovian regime-switching model for the South Australian wholesale electricity market|last=Lewis|first=A.|last2=Bean|first2=N.|last3=Nguyễn|first3=G. T.}}.
* {{Chú thích arXiv|title=Estimation of Markovian-regime-switching models with independent regimes|last=Lewis|first=A.|last2=Bean|first2=N.|last3=Nguyễn|first3=G. T.|eprint=1906.07957|date=19 tháng 6 năm 2019}}
* {{Chú thích arXiv|title=Counting Candy Crush configurations|last=Hamilton|first=A.|last2=Nguyễn|first2=G. T.|last3=Roughan|first3=M.|eprint=1908.09996|date=27 tháng 8 năm 2019}}
* {{Chú thích arXiv|title=Rate of strong convergence to Markov-modulated Brownian motion|last=Nguyễn|first=G. T.|last2=Peralta|first2=O.|eprint=1908.11075|date=29 tháng 8 năm 2019}}
* {{Chú thích arXiv|title=Strong convergence to two-dimensional alternating Brownian motion processes|last=Latouche|first=G.|last2=Nguyễn|first2=G. T.|last3=Peralta|first3=O.|eprint=1910.06495|date=15 tháng 10 năm 2019}}
* {{Chú thích arXiv|title=An explicit solution to the Skorokhod embedding problem for double exponential increments|last=Nguyễn|first=G. T.|last2=Peralta|first2=O.|eprint=2002.00361|date=2 tháng 2 năm 2020}}

== Sách ==
* {{Chú thích sách|url=https://www.springer.com/gp/book/9781461432319|title=Hamiltonian cycle problem and Markov chains|trans-title=Vấn đề chu trình Hamilton và các chuỗi Markov|last1=Borkar|first1=V. S.|last2=Ejov|first2=V.|last3=Filar|first3=J. A.|last4=Nguyễn|first4=G. T.|publisher=Springer|series=International Series in Operations Research & Management Science|year=2012|isbn=978-1-4614-3232-6}}


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
Dòng 22: Dòng 51:


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
* {{Trang web chính thức}}


* http://www.giangthunguyen.com
[[Thể loại:Nhà toán học nữ]]
[[Thể loại:Nhà toán học nữ]]
[[Thể loại:Nhà toán học Việt Nam]]
[[Thể loại:Nhà toán học Việt Nam]]

Phiên bản lúc 14:27, ngày 11 tháng 6 năm 2020

Nguyễn Thu Giang
Nguyễn Thu Giang tại Lễ Lao động 2013 ở Adelaide
Quốc gia Úc
Sinh2 tháng 10, 1985 (38 tuổi)
Hà Nội, Việt Nam
Danh hiệuNữ Kiện tướng FIDE (2012)
Elo FIDE2134 (tháng 10 năm 2018)
Elo cao nhất2186 (tháng 9 năm 2015)[1]
Học vịTiến sĩ Toán học
Trường lớpĐại học Nam Úc
Giải thưởngSouth Australian Tall Poppy Science Award
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học ứng dụng
Nơi công tácĐại học Adelaide
Người hướng dẫn luận án tiến sĩJerzy Filar
Vlad Ejov

Nguyễn Thu Giang (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1985) là một kỳ thủ cờ vuanhà toán học người Úc gốc Việt. Cô là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide và là một Nữ Kiện tướng FIDE (WFM).[2] Cô đã đại diện cho Úc ở sáu Olympiad Cờ vua.

Cờ vua

Giang bắt đầu chơi cờ từ năm chín tuổi. Cô đã giành huy chương vàng trong Giải vô địch thiếu nữ U-13 Việt Nam năm 1998 và huy chương bạc trong Giải vô địch thiếu nữ U-15 Việt Nam năm 1999.

Giang lần đầu tiên đại diện cho Việt Nam tham dự Giải vô địch nữ U-14 thế giới (Disneyland Paris) năm 1998. Cô đã giành huy chương vàng tại Giải vô địch nữ U-14 châu Á năm 1999, huy chương bạc tại Đại hội thể thao trẻ em quốc tế thiếu nhi châu Á lần thứ 2 năm 2000 và huy chương bạc tại Giải vô địch nữ U-16 ASEAN năm 2000.

Năm 2001, Giang chuyển đến Adelaide, Úc. Cô đứng hạng ba trong Giải vô địch Úc tại Sydney năm 2002. Từ năm 2008, Giang thi đấu với tư cách là kỳ thủ của Úc. Cô đại diện cho Úc trong sáu Olympiad Cờ vua ở Dresden (2008), Khanty-Mansiysk (2010), Istanbul (2012), Tromso (2014), Baku (2016) và Batumi 2018.[3] Năm 2012, cô ghi điểm 6/9 và được trao danh hiệu Nữ Kiện tướng FIDE (WFM).[2]

Toán học

Giang hoàn thành bằng Tiến sĩ Toán học tại Đại học Nam Úc (UniSA) vào năm 2009 ở tuổi 23 và hiện là giảng viên lâu năm môn Toán ứng dụng tại Đại học Adelaide. Luận án của cô, Hamiltonian Cycle Problem, Markov Decision Processes and Graph Spectra (tạm dịch: Vấn đề chu trình Hamilton, quy trình quyết định Markov và phổ đồ thị), được Jerzy Filar và Vlad Ejov giám sát. Cô là tiến sĩ trẻ nhất của UniSA và tốt nghiệp tiến sĩ trẻ thứ hai ở Nam Úc. [4] Giang nhận South Australian Tall Poppy Science Award 2019.[5]

Công trình nghiên cứu

  • Nguyễn, G. T.; Poloni, F. (5 tháng 5 năm 2016). "Componentwise accurate Brownian motion computations using Cyclic Reduction". arΧiv:1605.01482. 
  • Bean, N.; O'Reilly, N. M.; Nguyễn, G. T. (30 tháng 1 năm 2019). "A discontinuous Galerkin method for approximating the stationary distribution of stochastic fluid-fluid processes". arΧiv:1901.10635. 
  • Lewis, A.; Bean, N.; Nguyễn, G. T., Bayesian estimation of a Markovian regime-switching model for the South Australian wholesale electricity market.
  • Lewis, A.; Bean, N.; Nguyễn, G. T. (19 tháng 6 năm 2019). "Estimation of Markovian-regime-switching models with independent regimes". arΧiv:1906.07957. 
  • Hamilton, A.; Nguyễn, G. T.; Roughan, M. (27 tháng 8 năm 2019). "Counting Candy Crush configurations". arΧiv:1908.09996. 
  • Nguyễn, G. T.; Peralta, O. (29 tháng 8 năm 2019). "Rate of strong convergence to Markov-modulated Brownian motion". arΧiv:1908.11075. 
  • Latouche, G.; Nguyễn, G. T.; Peralta, O. (15 tháng 10 năm 2019). "Strong convergence to two-dimensional alternating Brownian motion processes". arΧiv:1910.06495. 
  • Nguyễn, G. T.; Peralta, O. (2 tháng 2 năm 2020). "An explicit solution to the Skorokhod embedding problem for double exponential increments". arΧiv:2002.00361. 

Sách

Tham khảo

  1. ^ Nguyen Thu, Giang FIDE Rating History, http://www.olimpbase.org
  2. ^ a b Nguyen, Thu Giang FIDE Player Profile, www.fide.com
  3. ^ Nguyen Thu Giang Chess Olympiad statistics, www.olimpbase.org
  4. ^ Our young Dr of Maths Alexandra Brown, UniSANews
  5. ^ [1]

Liên kết ngoài