Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Grozny”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 187: | Dòng 187: | ||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
== Thư mục == |
|||
{{Refbegin}} |
|||
* |
|||
* |
|||
* {{cite web|url=https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/articles/A18909-2004May11.html|title=New Violence May Cut Short Chechnya's Modest Progress|date=12 May 2004|work=Washington Post|url-status=live}} |
|||
* {{cite web|url=https://www.nytimes.com/2004/06/01/world/grozny-journal-in-a-ruined-city-even-the-rubble-is-taken-from-them.html|title=In a Ruined City, Even the Rubble Is Taken From Them|author=Seth Mydans|date=1 June 2004|work=New York Times|url-status=live}} |
|||
* {{cite web|url=https://www.nytimes.com/2008/10/19/world/europe/19iht-chechnya.1.17074931.html|title=Grozny, and Chechen History, being Reconstructed|author=C.J. Chivers|date=19 October 2008|work=New York Times|url-status=live}} |
|||
* {{cite book|title=New Cities in the Muslim World|author=I. Demchenko|publisher=Reaktion|year=2013|isbn=978-94-007-4684-8|editor=Sarah Moser|location=London|chapter=The Illusion of Peace: The Reconstruction of Grozny and the New Chechen Identity}} |
|||
* {{cite web|url=http://www.cbc.ca/news/world/story/2013/02/09/f-margaret-evans-grozny-makeover-chechnya.html|title=Grozny's makeover can't mask Chechen menace|author=Margaret Evans|date=11 February 2013|work=[[CBC News]]|publisher=Canadian Broadcasting Corporation|url-status=live}} |
|||
{{refend}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
Phiên bản lúc 02:02, ngày 30 tháng 9 năm 2021
Grozny Грозный | |
---|---|
— City — | |
Chuyển tự khác | |
• Chechen | Соьлжа-ГIала |
The Akhmad Kadyrov Grozny Central Dome Mosque of Grozny | |
Vị trí của Grozny | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Chechnya |
Thành lập | 1818 |
Chính quyền | |
• Mayor | Muslim Khuchiyev |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 324,16 km2 (12,516 mi2) |
Độ cao | 130 m (430 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[2] | 297.137 |
• Thủ phủ của | Cộng hòa Chechnya |
• Okrug đô thị | Grozny Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [3] (UTC+3) |
Mã bưu chính[4] | 364000–364099 |
Mã điện thoại | 8712 |
Thành phố kết nghĩa | Kraków, Ardahan, Sivas, Warszawa, Odessa, Severomorsk |
Thành phố kết nghĩa | Kraków, Ardahan, Sivas, Warszawa, Odessa, Severomorsk |
Mã OKTMO | 96701000001 |
Trang web | grozny-virtual |
Grozny (tiếng Nga: Гро́зный; tiếng Chechen: Соьлжа-ГIала, Sölƶa-Ġala, phát âm tiếng Việt như là Grot-z-nưi) là thủ đô của Cộng hòa Chechnya thuộc Liên bang Nga. Thành phố nằm bên sông Sunzha. Theo điều tra dân số năm 2002 của Nga, thành phố có dân số 210.720 người. Năm 2008, thành phố có 230.100 người.
Khí hậu
Grozny có khí hậu lục địa ẩm ướt (Köppen Dfa) với mùa hè nóng và mùa đông lạnh.
Dữ liệu khí hậu của Grozny, | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.5 | 22.3 | 32.9 | 33.7 | 38.1 | 39.1 | 42.0 | 41.4 | 40.7 | 32.5 | 23.7 | 18.0 | 42 |
Trung bình cao °C (°F) | 0.6 | 2.5 | 8.7 | 17.9 | 23.7 | 27.9 | 30.5 | 29.7 | 24.7 | 16.6 | 9.3 | 3.2 | 16,27 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −2.8 | −1.2 | 4.1 | 11.7 | 17.4 | 21.7 | 24.4 | 23.5 | 18.7 | 11.4 | 5.6 | 0.1 | 11,22 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.2 | −4.9 | −0.5 | 5.4 | 11.0 | 15.4 | 18.2 | 17.2 | 12.7 | 6.1 | 1.8 | −3 | 6,10 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −31.5 | −30.8 | −19.1 | −7.6 | −3.1 | 5.6 | 9.2 | 5.0 | −2.7 | −9.6 | −23.5 | −26.6 | −31,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 25 (0.98) |
23 (0.91) |
24 (0.94) |
43 (1.69) |
70 (2.76) |
82 (3.23) |
67 (2.64) |
54 (2.13) |
43 (1.69) |
38 (1.5) |
28 (1.1) |
25 (0.98) |
522 (20,55) |
Số ngày giáng thủy TB | 5 | 5 | 5 | 6 | 8 | 10 | 8 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 77 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 59 | 67 | 104 | 167 | 219 | 242 | 237 | 234 | 186 | 136 | 68 | 49 | 1.768 |
[cần dẫn nguồn] |
Chú thích
- ^ http://web.archive.org/web/20130801123356/http://www.grozmer.ru/doc/genplan.rar.
- ^ http://www.gks.ru/free_doc/doc_2018/bul_dr/mun_obr2018.rar; ngày lưu trữ: 26 tháng 7 2018; ngày truy cập: 25 tháng 7 2018; URL lưu trữ: https://web.archive.org/web/20180726010024/http://www.gks.ru/free_doc/doc_2018/bul_dr/mun_obr2018.rar.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
Thư mục
- “New Violence May Cut Short Chechnya's Modest Progress”. Washington Post. 12 tháng 5 năm 2004.
- Seth Mydans (1 tháng 6 năm 2004). “In a Ruined City, Even the Rubble Is Taken From Them”. New York Times.
- C.J. Chivers (19 tháng 10 năm 2008). “Grozny, and Chechen History, being Reconstructed”. New York Times.
- I. Demchenko (2013). “The Illusion of Peace: The Reconstruction of Grozny and the New Chechen Identity”. Trong Sarah Moser (biên tập). New Cities in the Muslim World. London: Reaktion. ISBN 978-94-007-4684-8.
- Margaret Evans (11 tháng 2 năm 2013). “Grozny's makeover can't mask Chechen menace”. CBC News. Canadian Broadcasting Corporation.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Grozny. |
- Trang web chính thức (tiếng Nga)