Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dulce de leche”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{short description|Mứt sữa có nguồn gốc từ châu Mỹ Latinh}} {{Infobox food | name = Dulce de leche | image = DulceDeLeche.jpg | image_size = 200 | caption = | alternate_name = Arequipe, doce de leite (Brasil), cajeta, manjar, confiture de lait, Kajmak | region = Mỹ Latinh, Philippines, Pháp, Ba Lan | associated_cuisine = | creator = | course = | type = Chế biến mứt kẹo | served = | main_ingredient = S…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 02:49, ngày 24 tháng 12 năm 2023

Dulce de leche
Tên khácArequipe, doce de leite (Brasil), cajeta, manjar, confiture de lait, Kajmak
LoạiChế biến mứt kẹo
Vùng hoặc bangMỹ Latinh, Philippines, Pháp, Ba Lan
Thành phần chínhSữa, đường

Dulce de leche (tiếng Tây Ban Nha: [ˈdulse ðe ˈletʃe, ˈdulθe ðe ˈletʃe]; tiếng Bồ Đào Nha: doce de leite), sốt caramel sữa hoặc mứt sữa, là một sản phẩm mứt kẹo phổ biến ở Mỹ Latinh, cũng được tìm thấy trong các món ăn Pháp (confiture de lait) và Ba Lan (kajmak),[1] được chế biến bằng cách đun nóng từ từ đường và sữa trong khoảng thời gian vài giờ. Chất tạo thành có độ đặc giống như nước xốt, dễ phết, có hương vị và màu sắc phong phú nhờ sự chuyển hóa thành màu nâu không có enzym.[2][3] It is typically used to top or fill other sweet foods.

Dulce de leche là thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "vị ngọt được [làm] từ sữa". Các tên khác của thuật ngữ này bao gồm manjar ("món ngon") và arequipe; ở México và một số quốc gia Trung Mỹ dulce de leche làm bằng sữa dê được gọi là 'cajeta'.[a][4]

Chuẩn bị và tiêu dùng

Làm dulce de leche trong một chiếc bình đồng quay ở México.
Độ đặc của dulce de leche được làm từ lon sữa đặc đun sôi.
Dulce de leche
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng1.320 kJ (320 kcal)
55,4 g
Đường 49,7 g
4,92 g
7,35 g
Chất béo bão hòa4,53 g
Chất béo không bão hòa đơn2,14 g
6,84 g
VitaminLượng
%DV
Vitamin C
3%
2.6 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
19%
251 mg
Natri
6%
129 mg
Other constituentsQuantity
Nước28,7 g
Cholesterol29 mg

Nguồn: Ước tính của USDA - Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng thực phẩm[5]
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[6] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[7]

Biến thể

Pháp, chúng được gọi là confiture de lait và có truyền thống ở vùng NormandieSavoy. Biến thể này thường được dùng kèm với fromage blanc hoặc crêpe.[8]

Một biến thể tương tự còn được gọi là kajmak trong nền ẩm thực Ba Lan, nơi nó được tạo ra một cách độc lập (dựa trên kaymak một loại kem đôngThổ Nhĩ Kỳ). Kajmak được sử dụng phổ biến nhất cho bánh xốp hoặc bánh mazurek. Theo truyền thống, chúng được ăn vào dịp Lễ Phục sinh.[9]

Hình ảnh

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Thuật ngữ arequipe được sử dụng ở ColombiaVenezuela, cajeta được sử dụng ở México, manjar hoặc manjar blanco được sử dụng ở Bolivia, Chile, EcuadorPeru.

Tham khảo

  1. ^ Group, Octopus Publishing (2001). Larousse Gastronomique (bằng tiếng Anh). Octopus Publishing Group. ISBN 978-0-600-60688-8.
  2. ^ McSweeney, Paul L. H.; Fox, Patrick F. (20 tháng 4 năm 2009). Advanced Dairy Chemistry: Volume 3: Lactose, Water, Salts and Minor Constituents (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 978-0-387-84865-5.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên McGee
  4. ^ “Origen mítico del dulce de leche” [The Mythical Origin of Dulce de Leche] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Clarín. 6 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “FoodData Central”.
  6. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  7. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Group, Octopus Publishing (2001). Larousse Gastronomique (bằng tiếng Anh). Octopus Publishing Group. ISBN 978-0-600-60688-8.
  9. ^ “Polish Chocolate and Dulce de Leche Mazurek”. Polish Your Kitchen. 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.