Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Filozoa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Taxobox | color = khaki | name = Filozoa |image=Elephant-ear-sponge.jpg |image_caption=sponge tai voi cam, ''Agelas clathrodes'', ở phía trước. 2 nhó…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:49, ngày 12 tháng 1 năm 2013
Filozoa | |
---|---|
sponge tai voi cam, Agelas clathrodes, ở phía trước. 2 nhóm san hô phía sau: Iciligorgia schrammi, và Plexaurella nutans. | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Nhánh | Opisthokonta |
Nhánh | Choanozoa hay Holozoa |
Nhánh | Filozoa |
Giới và lớp | |
Filozoa là một nhóm đơn ngành của Opisthokonta. Nhóm này bao gồm các loại động vật cùng với các họ hàng đơn bào gần nhất của chúng (các loài có quan hệ gần với động vật hơn là nấm hoặc Mesomycetozoa).[1]
Có 3 nhóm hiện được xếp vào nhánh Filozoa:
- Nhánh Filasterea – gần đây gồm chi Ministeria và Capsaspora
- Nhánh Choanoflagellatea – 'collared' flagellate
- Giới Animalia hay động vật Metazoa
Sơ đồ phân nhánh
Opisthokonta |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
- ^ Shalchian-Tabrizi K., Minge M.A., Espelund M.; và đồng nghiệp (2008). Aramayo, Rodolfo (biên tập). “Multigene phylogeny of choanozoa and the origin of animals”. PLoS ONE. 3 (5): e2098. doi:10.1371/journal.pone.0002098. PMC 2346548. PMID 18461162. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|author=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)