Đội tuyển bóng đá quốc gia Kurdistan thuộc Iraq

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kurdistan thuộc Iraq
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhThe Tricolour
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Kurdistan
Liên đoàn châu lụcConIFA
Huấn luyện viên trưởngKhasraw Groon
Thi đấu nhiều nhấtHeydar Gharaman
Sân nhàSân vận động Franso Hariri, Erbil
Sân vận động Quốc tế Zakho, Zakho
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng Elo
Hiện tại 96 Tăng 1 (30 tháng 11 năm 2022)[1]
Trận quốc tế đầu tiên
 Kurdistan thuộc Iraq 2–2 Sápmi 
(Thụy Điển; 7 tháng 7 2008)
Trận thắng đậm nhất
 Tamil Eelam 0–9 Kurdistan thuộc Iraq 
(Thụy Điển; 1 tháng 6 2014)
Trận thua đậm nhất
 Sápmi 3–1 Kurdistan thuộc Iraq 
(Thụy Điển; 13 tháng 7 2008)
VIVA World Cup
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2008)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 2012

Đội tuyển bóng đá quốc gia Kurdistan thuộc Iraq (tiếng Ả Rập: منتخب كردستان العراق الوطني لكرة القدم‎, tiếng Kurd: Helbijardey Topî pêy Kurdistan ;ھەڵبژاردەی تۆپی پێی كوردستان‎) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Kurdistan thuộc Iraq. Họ không thuộc FIFA hay AFC, do đó không thể cạnh tranh tấm vé vào FIFA World Cup hoặc AFC Asian Cup. Hiệp hội bóng đá Iraq đã tham dự cuộc họp do NF-Board tổ chức vào tháng 6 năm 2006.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đã chơi ở VIVA World Cup 2008, kết thúc ở vị trí thứ 4 sau trận thua 3–1 trước Sápmi . Chiến thắng đầu tiên và duy nhất của họ tại giải đấu năm 2008 là trước Provence.

Vào tháng 12 năm 2008, trong cuộc họp Đại hội đồng lần thứ 5, Kurdistan được trao quyền thành viên đầy đủ cho Hội đồng NF-Board và là ứng cử viên thất bại để đăng cai VIVA World Cup 2010. Sau khi để thua trong trận chung kết ở cả hai giải đấu 2009 và 2010, Kurdistan cuối cùng đã trở thành nhà vô địch trên sân nhà vào năm 2012, đánh bại Bắc Síp với tỷ số 2-1 trước 22.000 người hâm mộ.

Hồ sơ giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả GP W D L GS GA
VIVA World Cup
Occitania 2006 Không tham dự
Sápmi 2008 4th 5 1 2 2 7 7
Padania 2009 2nd 4 2 0 2 11 4
Gozo 2010 2nd 4 3 0 1 9 5
Kurdistan thuộc Iraq 2012 1st 4 4 0 0 11 2
Cúp quốc tế Palestine
Nhà nước Palestine 2012 3rd 3 1 1 1 5 4
International Tournament of Peoples, Cultures and Tribes
2013 1st 4 3 1 0 9 1
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
Sápmi 2014 6th 5 1 3 1 14 6
Abkhazia 2016 8th 5 2 3 0 9 3
Barawa 2018 Không tham dự
Bắc Macedonia 2020 Giải đấu bị hủy bỏ vì Đại dịch COVID-19
Tổng cộng Tốt nhất: 1st 33 18 8 7 73 28

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Sarhang Muhsin 29 22 0 Iraq Al-Shorta
12 1TM Znar Faizi 0 0 Iraq Duhok
22 1TM Rebaz Abdulla 21 0 0 Iraq Erbil

2 2HV Bayar Abubakir 5 0 Iraq Duhok
3 2HV Herdi Siamand 33 11 1 Iraq Erbil
20 2HV Jassim Mohammed Haji 32 10 1 Iraq Zakho
13 2HV Aras Mustafa 28 1 0 Iraq Zeravani
4 2HV Hawkar Latif 26 0 0 Iraq Nawroz
8 2HV Khalid Mushir 35 12 2 Iraq Zakho
5 2HV Kamaran Ali 27 3 0 Iraq Zakho
21 2HV Niaz Muhamad 26 5 0 Iraq Erbil

14 3TV Hawre Jalal 26 3 5 Iraq Peshmargay Hawler
15 3TV Muhamad Sabir 1 0 Iraq Erbil
19 3TV Diyar Rahman 30 5 1 Iraq Erbil
10 3TV Ali Aziz 27 10 4 Armenia Ararat Yerevan
16 3TV Ahmet Isik 19 12 19 Đức Arminia Tegel
6 3TV Abdulla Kaifi 24 0 0 Iraq Kirkuk
11 3TV Kosrat Baiz 25 5 2 Iraq Erbil
9 3TV Rekar Hashim 23 1 0 Iraq Erbil

17 4 Hunar Ahmad 4 2 Iraq Zeravani
18 4 Ayub Ayad 31 1 0 Iraq Zeravani
7 4 Farhang Wriya 2 1 Iraq Peshmargay Hawler
23 4 Farhan Shakor 21 9 5 Iraq Erbil

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “The first football World Cup for nations that do not exist”. Play the Game, Steve Menary. 23 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.